VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 3
Câu Trắc Nghiệm
(22. Bà Rút, 23. Bà Giuđitha, 24. Nữ hoàng Étte,
25.Ông Gióp. 26. Gia Đình Ông Tôbia.)
22. BÀ RÚT
301. Khi nạn đói xảy ra trong xứ, gia đình bà Naomi bỏ miền nào đến ở trong cách đồng Môáp? (R 1,1-2)
a. Miền Galilê.
b. Miền Samaria.
c. Miền Giuđa.
d. Miền thượng nguồn sông Giođan,
302. Bố chồng của bà Rút là ai? (R 1,3)
a. Ông Máclôn.
b. Ông Kingiôn.
c. Ông Êlimeléc.
d. Ông Ôvết.
303. Mẹ chồng của bà Rút là ai? (R 1,3)
a. Bà Rakháp.
b. Bà Oócpa.
c. Bà Naomi.
d. Bà Tama.
304. Bà Rút, người Môáp, là vợ của ai? (R 4,10)
a. Ông Máclôn.
b. Ông Kingiôn.
c. Ông Êlimeléc.
d. Ông Ôvết.
305. Từ cánh đồng Môáp bà Naomi trở về cùng với con dâu là Rút. Họ đã đến Bêlem vào đầu mùa gì? (R 1,22)
a. Mùa hái nho.
b. Mùa gặt lúa mạch.
c. Mùa hái vả.
d. Mùa hái quả sung.
306. “Xin Đức Chúa tỏ lòng thương chúng con, như chúng con đã tỏ lòng thương những người quá cố và mẹ!” Đây là lời của ai? (R 1,8)
a. Bà Rakháp.
b. Bà Oócpa.
c. Bà Naomi.
d. Bà Rút.
307. “Mẹ đi đâu, con đi đó, mẹ ở đâu, con ở đó, dân của mẹ là dân của con, Thiên Chúa của mẹ là Thiên Chúa của con” Đây là lời của ai? (R 1,16)
a. Bà Rakháp.
b. Bà Oócpa.
c. Bà Rút.
d. Bà Tama.
308. “Xin Đức Chúa trả công cho con vì những gì con đã làm! Chớ gì Đức Chúa, Thiên Chúa của Ítraen, thưởng công bội hậu cho con, Người là Đấng cho con ẩn náu dưới cánh Người!” Đây là lời của ai? (R 2,12)
a. Ông Bôát.
b. Ông Kingiôn.
c. Bà Naomi.
d. Ông Ôvết.
309. Trở về Bêlem đầu mùa gặt lúa mạch, bà Rút đi mót lúa ở thửa ruộng của ai? (R 2,3)
a. Ông Giuse.
b. Ông Bôát.
c. Ông Xanmôn.
d. Ông Giesê.
310. Hôm mót lúa đầu tiên, nàng Rút mót gần được bao nhiêu thùng lúa mạch? (R 2,17)
a. Gần được hai thùng lúa mạch.
b. Gần được bốn thùng lúa mạch.
c. Gần được năm thùng lúa mạch.
d. Gần được bảy thùng lúa mạch.
311. Ông Bôát có mối liên hệ gì với gia đình bà Naomi? (R 2,20)
a. Bà con gần.
b. Một trong những người bảo tồn dòng dõi.
c. Thủ lãnh thành Bêlem.
d. Chỉ có a và b đúng.
312. “Này con, xin Đức Chúa ban phúc lành cho con! Việc hiếu nghĩa thứ hai con đã làm còn có giá hơn việc trước: con đã không chạy theo các người trai trẻ, dù họ nghèo hay giàu.” Đây là lời của ai? (R 3,10)
a. Bà Naomi
b. Bà Rút.
c. Ông Êlimeléc.
d. Ông Bôát.
313 Mọi người hội họp ở cửa thành này đều biết bà Rút là một phụ nữ thế nào? (R 3,11)
a. Dễ thương.
b. Đức hạnh.
c. Khó tính.
d. Hòa nhã.
314. Sau khi nằm ngủ dước chân ông Bôát, ông đã đong cho bà bao nhiêu đấu lúa mạch? (R 3,15)
a. Hai đấu lúa mạch.
b. Sáu đấu lúa mạch.
c. Bảy đấu lúa mạch.
d. Mười đấu lúa mạch.
315. Theo phong tục thời xưa tại Ítraen, khi có chuyện liên quan đến quyền bảo tồn hay việc đổi chác, để xác nhận việc đó, thì người này phải làm việc gì? (R 4,7)
a. Đưa một chứng thư.
b. Đưa khăn trùm đầu.
c. Cởi dép trao cho người kia.
d. Cầm chiếc gậy của mình.
316. Bà Rút là người nào? (R 4,)
a. Người Ai cập.
b. Người Mađian.
c. Người Môáp.
d. Người Ítraen.
317. Sau khi trở về Bêlem, ai đã lấy bà Rút làm vợ? (R 4,13)
a. Ông Đavít.
b. Ông Giesê.
c. Ông Bôát.
d. Ông Ôvết.
318. Bà Naomi chúc tụng Đức Chúa, Đấng hôm nay đã không để cho bà phải thiếu người bảo tồn dòng dõi: tên tuổi con trẻ sẽ được tung hô tại đâu? (R 4,14)
a. Đền Thờ.
b. Ítraen.
c. Đa mát.
d. Ai cập.
319. Đứa trẻ được bà Rút sinh ra tên là gì?
(R 4,17)
a. Đavít.
b. Bôát.
c. Giesê.
d. Ôvết.
320. Ông Ôvết là ông nội của ai? (R 4,17)
a. Giuse.
b. Giesê.
c. Đavít.
d. Giacóp.
23. BÀ GIUĐITHA
321. Thân phụ của bà Giuđitha là ai? (Gđt 8,1)
a. Ông Giôxếp.
b. Ông Xaraxađai.
c. Ông Mơrari.
d. Ông Khanania.
322. Chồng của bà Giuđitha tên là gì? (Gđt 8,2)
a. Útdiên.
b. Êliáp.
c. Sơlumiên.
d. Mơnase.
323. Ông Mơnase, chồng bà Giuđitha chết vì bị gì? (Gđt 8,3)
a. Bị chiến tranh.
b. Bị bịnh hủi.
c. Bị ngộ độc.
d. Bị trúng nắng.
324. Thành bà Giuđitha đang ở tên là gì? (Gđt 8,3)
a. Thành Giêrusalem.
b. Thành Ninivê.
c. Thành Baitylua.
d. Thành Samari.
325. Tại thành Baitylua, không ai chê trách điều bà Giuđitha điều gì, vì bà thế nào? (Gđt 8,8)
a. Rất xinh đẹp.
b. Rất kính sợ Thiên Chúa.
c. Nét na thùy mị.
d. Cả a, b và c đúng.
326. Hôlôphécnê, là đại tướng của vua nào?(Gđt 2,4)
a. Vua Nabucôđônôxo.
b. Vua Ắcphắcxát.
c. Vua Pharaô.
d. Vua Saun.
327. Nabucôđônôxo là vua nước nào? (Gđt 4,1)
a. Nước Átsua.
b. Nước Syri.
c. Nước Môáp.
d. Nước Ai cập.
328. Khi tướng Hôlôphécnê đem quân đến đánh miền Giuđê, ai làm thượng tế lúc đó? (Gđt 4,6)
a. Thượng tế Khanania.
b. Thượng tế Giôgiakim.
c. Thượng tế Dacaria.
d. Thượng tế Hêli.
329. Người nói tốt cho Ítraen bị tướng Hôlôphécnê cho người bắt giữ, đánh đập và trao nộp vào tay con cái Ítraen là ai? (Gđt 6,10)
a. Ông Akhiô.
b. Ông Bagôát.
c. Ông Útdigia.
d. Ông Ắcphắcxát.
330. Bà Giuđitha ở goá đã được ba năm bốn tháng. Thời gian ở góa, bà thế nào? (Gđt 8,5-6)
a. Bà mặc áo vải thô và áo goá phụ.
b. Bà ăn chay suốt thời gian ở goá, trừ các ngày áp sabát và các ngày sabát...
c. Bà sống bình thường như những phụ nữ khác.
d. Chỉ có a và b đúng.
331. Những thứ bà Giuđitha và nữ tỳ mang qua trại quân Átsua là những gì? (Gđt 10,5)
a. Một bầu da đầy rượu, một vò dầu.
b. Bột lúa mạch, bánh vả khô.
c. Bánh làm bằng bột nguyên chất.
d. Cả a, b và c đúng.
332. “Lạy Đức Chúa là Thiên Chúa các đạo binh. Giờ đây xin nhìn xem các việc tay con sắp làm để Giêrusalem được tán dương ca tụng.” Đây là lời của ai? (Gđt 13,4)
a. Hoàng hậu Étte.
b. Bà Giuđitha.
c. Nữ ngôn sứ Đơvôra.
d. Ngôn sứ Môsê.
333. Ai đã chặt đầu tướng Hôlôphécnê? (Gđt 13,6)
a. Hoàng hậu Étte.
b. Nữ ngôn sứ Đơvôra.
c. Bà Giuđitha.
d. Bà Đalila.
334. “Hãy ca ngợi Thiên Chúa! Hãy ca ngợi Người, hãy ca ngợi Thiên Chúa! Người đã không rút lại lòng thương xót của Người đối với nhà Ítraen, nhưng đêm nay đã dùng tay tôi mà nghiền nát kẻ thù của chúng ta.” Đây là lời của ai? (Gđt 13,14)
a. Hoàng hậu Étte.
b. Bà Giuđitha.
c. Nữ ngôn sứ Đơvôra.
d. Ông Útdigia.
335. Khi thấy tất cả những việc Thiên Chúa của Ítraen đã làm, ông Akhiô vững tin vào Thiên Chúa. Ông chịu điều gì và được nhận vào nhà Ítraen kể từ ngày ấy? (Gđt 14,10)
a. Phép rửa.
b. Chịu cắt tóc.
c. Phép cắt bì.
d. Cả a, b và c đúng.
336. “Bà làm cho Giêrusalem hãnh diện, cho Ítraen vinh hiển, cho giống nòi chúng ta được vinh dự lớn lao.” Lời thượng tế Giôgiakim và hội đồng kỳ mục con cái Ítraen ở Giêrusalem nói về ai? (Gđt 15.8-9)
a. Hoàng hậu Étte.
b. Bà Giuđitha.
c. Nữ ngôn sứ Đơvôra.
d. Ông Útdigia.
337. Sau chiến thắng trở về, bà Giuđitha tay cầm chùm gì, phân phát lá hoa cho các phụ nữ tháp tùng bà? (Gđt 15,12)
a. Chùm hoa sim.
b. Chùm hoa dại.
c. Chùm hoa huệ.
d. Chùm hoa cải.
338. Bà Giuđitha và các phụ nữ tháp tùng đội vòng hoa kết bằng cành gì? (Gđt 15,13)
a. Cành hương thảo.
b. Cành Ô-liu.
c. Cành hương bá.
d. Cành hoa huệ.
339. Bà Giuđitha thọ được bao nhiêu tuổi? (Gđt 16,23)
a. Bảy mươi bảy tuổi.
b. Chín mươi lăm tuối.
c. Một trăm lẻ năm tuổi.
d. Một trăm mười lăm tuổi.
340. Khi bà Giuđitha mất, nhà Ítraen khóc thương bà suốt bao nhiêu ngày? (Gđt 16,24)
a. Bảy ngày.
b. Mười bốn ngày.
c. Hai mươi bảy ngày.
d. Bảy mươi ngày.
24. NỮ HOÀNG ÉTTE
341. Ai đã nuôi nấng dạy dỗ Hađátxa, tức là Étte? (Et 2,5-7)
a. Ông Haman.
b. Ông Moócđokhai.
c. Ông Avikhagin.
d. Ông Giuse.
342. Thân phụ của bà Étte là ai? (Et 2,15)
a. Ông Haman.
b. Ông Moócđokhai.
c. Ông Avikhagin.
d. Ông Giuse.
343. Bà Étte thuộc chi tộc nào? (Et 2,5)
a. Chi tộc Mơnasê.
b. Chi tộc Lêvi.
c. Chi tộc Giuđa.
d. Chi tộc Bengiamin.
344. Tên gọi khác của hoàng hậu Étte là gì? (Et 2,7)
a. Hosêa.
b. Hađátxa.
c. Eliseva.
d. Bát Seva.
345. Bà Étte được chọn làm hoàng hậu của vua nào? (Et 2,18)
a. Vua Hêrôđê.
b. Vua Asuêrô.
c. Vua Pharaô.
d. Vua Đavít.
346. Ông Moócđokhai đi lưu đày bởi vua nào (Et 2,6)
a. Vua Ắcphắcxát.
b. Vua Kyrô.
c. Vua Nabucôđônôxo.
d. Vua Pharaô.
347. Bà Étte ngụ tại thành nào? (Et 2,8)
a. Thành Susan.
b. Thành Salem.
c. Thành Babylon.
d. Thành Nadarét.
348. Cô Étte được vua mến thương và ưu ái hơn mọi trinh nữ. Vì thế, vua đội gì cho cô và tôn làm hoàng hậu? (Et 2,17)
a. Vòng hoa sim.
b. Vòng nguyệt quế.
c. Triều thiên.
d. Khăn choàng trắng tinh.
349. Ở cung môn, ai khám phá ra hai viên thái giám của vua là Bigơthan và Terét vì bất mãn, nên tìm cách giết vua Asuêrô? (Et 2,21)
a. Ông Haman.
b. Ông Moócđokhai.
c. Ông Avikhagin.
d. Ông Giuse.
350. Ai đã có ý định giết hại ông Moócđokhai và dân tộc Do thái? (Et 3,7)
a. Ông Moócđokhai.
b. Ông Avikhagin.
c. Ông Haman.
d. Ông Bigơthan.
351. Khi lao xuống đỡ hàng hậu Étte, vua đã đặt cái gì lên cổ bà để bà khỏi chết? (Et 2,1đ-2)
a. Phủ việt.
b. Ngọc ấn.
c. Thanh gươm.
d. Viên Dạ Minh Châu.
352. Sau khi nghe sắc lệnh bị tiêu diệt, dân Do thái đã làm gì? (Et 4,3)
a. Ăn chay.
b. Khóc lóc.
c. Than van.
d. Cả a, b và c đúng.
353. “Lạy Chúa của con, lạy Vua chúng con, Ngài là Thiên Chúa duy nhất. Này con đang liều mạng, xin đến cứu giúp con.” Đây là lời cầu nguyện của ai? (Et 4,17l)
a. Ông Moócđokhai.
b. Ông Haman.
c. Hoàng hậu Étte.
d. Bà Giuđitha.
354. “Xin nghe lời con nguyện mà thương đến phần gia nghiệp của Ngài. Lạy Chúa, cảnh tang tóc chúng con, xin biến thành hoan lạc để chúng con được sống mà ca tụng danh Ngài.” Đây là lời cầu nguyện của ai? (Et 4,17h)
a. Ông Moócđokhai.
b. Ông Haman.
c. Hoàng hậu Étte.
d. Bà Giuđitha.
355. “Lạy Chúa, ngày chúng con gặp gian truân cùng khốn, xin nhớ đến chúng con mà chứng tỏ quyền năng của Ngài.” Đây là lời cầu nguyện của ai? (Et 4,17r)
a. Ông Moócđokhai.
b. Ông Haman.
c. Hoàng hậu Étte.
d. Bà Giuđitha.
356. Sau khi biết dân Do thái sẽ bị tiêu diệt, hoàng hậu Étte, các cung nữ cùng mọi người ăn chay cầu nguyện bao nhiêu ngày đêm? (Et 4,16)
a. Suốt ba ngày đêm.
b. Suốt năm ngày đêm.
c. Suốt bảy ngày đêm.
d. Suốt mười hai ngày đêm.
357. Khi bị hoàng hậu chỉ đích danh việc muốn tru hoàng hậu và dân Do thái trước mặt vua, ông Haman đã thế nào? (Et 7,6)
a. Kinh hoàng.
b. Vui mừng.
c. Lo lắng.
d. Đau buồn.
358. Sau khi biết ý định của Haman, vua Asuêrô đã ra lệnh giết y cách nào? (Et 7,9)
a. Chém đầu.
b. Ném đá.
c. Giam tù.
d. Treo cổ.
359. Ông Moócđokhai truyền phải mừng tháng nào, vì tháng đó phiền muộn biến thành hân hoan, ngày tang tóc trở nên ngày đại lễ? (Et 9,21-22)
a. Tháng Nixan.
b. Tháng Ađa.
c. Tháng Tishri.
d. Tháng Kiseu.
360. Ngày nào của tháng Ađa sẽ là những ngày hội đầy hân hoan vui sướng trước nhan Thiên Chúa, trong dân Ítraen? (Et 10,3k)
a. Ngày mười bốn.
b. Ngày mười lăm.
c. Ngày mười sáu.
d. Chỉ có a và b đúng.
25. ÔNG GIÓP
361. Ông Gióp là người như thế nào? (G 1,1)
a. Một con người vẹn toàn và ngay thẳng.
b. Kính sợ Thiên Chúa.
c. Lánh xa điều ác.
d. Cả a, b và c đúng.
362. Ông Gióp ở đất nào? (G 1,1)
a. Đất Haran.
b. Đất Út.
c. Đất Canaan.
d. Đất Salem.
363. Ông Gióp có bao nhiêu người con? (G 1,2)
a. Bảy người con trai và ba người con gái.
b. Mười hai người con trai.
c. Ba người con trai và một người con gái.
d. Bảy người con gái.
364. Ngoài con cái, Ông Gióp còn được Thiên Chúa ban cho những gì?(G 1,2-3)
a. Nhiều thành phố đông dúc..
b. Ông có một đàn súc vật gồm bảy ngàn chiên dê, ba ngàn lạc đà, năm trăm đôi bò, năm trăm lừa cái.
c. Một số rất đông tôi tớ.
d. Chỉ có b và c đúng.
365. Sau khi tiệc tùng, ông Gióp đã làm gì cho họ, vì ông tự nhủ: “Biết đâu các con trai ta đã chẳng phạm tội và nguyền rủa Thiên Chúa trong lòng!”? (G 1,5)
a. La rầy họ.
b. Dâng lễ toàn thiêu cho mỗi người trong họ.
c. Thanh tẩy cho họ.
d. Chỉ có b và c đúng.
366. “Ngươi có để ý đến Gióp, tôi tớ của Ta không? Thật chẳng có ai trên cõi đất này giống như nó: một con người vẹn toàn và ngay thẳng, kính sợ Thiên Chúa và lánh xa điều ác!” Đây là lời của ai? (G 1,8)
a. Đức Chúa.
b. Xa-tan.
c. Tổ phụ Ápraham.
d. Vua Salômôn.
367. Con cái ông Gióp bị chết bởi điều gì? (G 1,19)
a. Nhà sập xuống.
b. Bị lật thuyền.
c. Lửa từ trời thiêu đốt.
d. Bị đám cướp giết.
368. Ngồi giữa đâu, ông Gióp lấy mảnh sành mà gãi?(G 2,8)
a. Ngồi giữa Đền thờ.
b. Ngồi giữa đống tro.
c. Ngồi giữa bà con thân thuộc.
d. Ngồi giữa những người khôn ngoan.
369. “Ông còn kiên vững trong đường lối vẹn toàn của ông nữa hay thôi? Hãy nguyền rủa Thiên Chúa và chết đi cho rồi!” Đây là lời của ai nói với ông Gióp?(G 2,9)
a. Ông Êliphát người Têman.
b. Ông Binđát người Suác
c. Ông Xôpha người Naamát.
d. Vợ ông Gióp.
370. “Chúng ta đón nhận điều lành từ Thiên Chúa, còn điều dữ, lại không biết đón nhận sao?” Đây là lời của ai? (G 2,10)
a. Ông Êliphát người Têman
b. Ông Binđát người Suác.
c. Ông Xôpha người Naamát.
d. Ông Gióp.
371. Trong tất cả những chuyện ấy, ông Gióp không để cho môi miệng thốt ra lời gì? (G 2,10)
a. Lời tội lỗi.
b. Lời cay đắng.
c. Lời trách móc.
d. Lời giận hờn.
372. Khi ông Gióp nghe vợ nói, ông đã mắng bà thế nào? (G 2,10)
a. Bà nói thật khôn ngoan.
b. Bà nói như một mụ điên.
c. Bà chẳng hiểu gì cả.
d. Bà chẳng hề yêu mến Thiên Chúa.
373. Những người bạn của ông Gióp đến làm gì? (G 2,11)
a. Chúc mừng.
b. Chia buồn.
c. An ủi.
d. Chỉ có b và c đúng.
374. Ba người bạn của ông Gióp nghe biết tất cả những tai hoạ xảy ra cho ông, liền kéo đến để chia buồn và an ủi ông. Họ là những ai? (G 2,11)
a. Ông Êliphát người Têman.
b. Ông Binđát người Suác.
c. Ông Xôpha người Naamát.
d. Cả a, b và c đúng.
375. Các người bạn ngồi xuống đất, bên cạnh ông Gióp, suốt bảy ngày đêm, chẳng nói với ông một lời, vì họ thấy rằng điều gì của ông quá lớn?(G 2,13)
a. Nước mắt.
b. Nỗi đau khổ.
c. Tai ương.
d. Mất mát.
376. Dân nào đã xông vào cướp lấy bò của ông Gióp khi đang cày ruộng? (G 1,15)
a. Dân Sơva.
b. Dân Canđê.
c. Dân Môáp.
d. Dân Ammon.
377. Khi nghe tin con cái cùng những tài sản bị cướp và bị giết chết, ông Gióp đã làm gì? (G 1,14-20)
a. Xé áo mình ra.
b. Cạo đầu.
c. Sấp mình xuống đất.
d. Cả a, b và c đúng.
378. “Thân trần truồng sinh từ lòng mẹ, tôi sẽ trở về đó cũng trần truồng. Đức Chúa đã ban cho, Đức Chúa lại lấy đi: xin chúc tụng danh Đức Chúa!” Đây là lời của ai? (G 1,20)
a. Ông Êliphát.
b. Ông Côhelét.
c. Vua Salômôn.
d. Ông Gióp.
379. Ai đã nói: “Điều đã nói ra, con xin rút lại, trên tro bụi, con sấp mình thống hối ăn năn”?(G 42,6)
a. Ông Êliphát người Têman
b. Ông Binđát người Suác
c. Ông Xôpha người Naamát.
d. Ông Gióp.
380. Đức Chúa đã khôi phục tài sản cho ông Gióp. Tất cả anh em, chị em ông, tất cả bạn bè cũ lại tìm đến ông; họ đã cùng ăn bánh trong nhà của ông. Họ chia buồn và an ủi ông về tất cả tai hoạ Đức Chúa đã giáng xuống trên ông. Mỗi người tặng cái gì? (G 42,10-11)
a. Một đồng bạc.
b. Một chiếc nhẫn vàng.
c. Một cặp chiên con.
d. Chỉ có a và b đúng.
26. GIA ĐÌNH ÔNG TÔBIA
381. Thân phụ của ông Tôbia là ai? (Tb 1,1-9)
a. Ông Tôbít.
b. Ông Gabaên.
c. Ông Khananên.
d. Ông Ápram.
382. Gia đình ông Tôbia thuộc chi tộc nào? (Tb 1,1)
a. Chi tộc Giuđa.
b. Chi tộc Náptali.
c. Chi tộc Bengiamin.
d. Chi tộc Lêvi.
383. Thân mẫu của cậu Tôbia là ai? (Tb 2,1)
a. Bà Anna.
b. Bà Minca.
c. Bà Xara.
d. Bà Gioanna.
384. Ông Tôbít, thân phụ ông Tôbia, đã từng ăn ở thế nào? (Tb 1,3)
a. Ăn ở sự thật và lẽ ngay suốt mọi ngày đời.
b. Rộng tay bố thí cho anh em và đồng bào.
c. Thờ phượng các thần dân ngoại.
d. Chỉ có a và b đúng.
385. Gia đình ông Tôbia bị đi lưu đày tại thành phố nào? (Tb 1,3)
a. Thành Ninivê.
b. Thành Susan.
c. Thành Salem.
d. Thành Đamát.
386. Dẫu trên miền đồi núi Galilê, ông Tôbít nhiều lần trẩy lên Giêrusalem vào các dịp lễ, ông đã dâng những gì theo như luật định? (Tb 1,6)
a. Các hoa quả đầu mùa.
b. Những con vật đầu lòng.
c. Một phần mười đàn vật và lông những con cừu được xén lần đầu tiên.
d. Cả a, b và c đúng.
387. Ông Tôbít đẹp mắt vua nào và trở thành người mua sắm cho vua tất cả những gì vua cần dùng? (Tb 1,13)
a. Vua Ắcphắcxát.
b. Vua Kyrô.
c. Vua Nabucôđônôxo.
d. Vua Sanmanexe.
388. Dưới thời vua Sanmanese, ông Tôbít đã làm gì cho các anh em cùng một dòng máu? (Tb 1,16-18)
a. Rộng tay bố thí, cơm bánh cho người đói khát.
b. Quần áo cho kẻ trần truồng.
c. Ai chết thì chôn cất.
d. Cả a, b và c đúng.
389. Thiên sứ nào được sai đến chữa lành cho cả ông Tôbít và cô Xara? (Tb 3,16-17)
a. Thiên sứ Micaen.
b. Thiên sứ Raphaen.
c. Thiên sứ Gáprien.
d. Thiên sứ Kêrubim.
390. “Con ơi, con hãy tưởng nhớ Đức Chúa mọi ngày, đừng có ưng phạm tội và làm trái mệnh lệnh của Người. Hãy thực thi công chính suốt mọi ngày đời con và đừng đi theo những nẻo đường bất chính, vì những ai sống theo sự thật thì sẽ thành công trong sự nghiệp của mình.” Đây là lời của ai? (Tb 4,5-6)
a. Ông Ixaác.
b. ông Giacôbê.
c. Vua Salômôn.
d. Ông Tôbít.
391. “Con hãy chôn cất cha cho tử tế. Hãy thảo kính mẹ con và đừng bỏ rơi người bao lâu người còn sống. Con hãy ăn ở đẹp lòng người và đừng làm điều chi phiền lòng người cả.” Đây là lời của ai? (Tb 4,3)
a. Ông Tôbít.
b. Vua Đavít.
c. Vua Salômôn.
d. Ông Ixaác.
392. “Con hãy dùng của cải bố thí cho tất cả những ai thực thi công chính, và khi bố thí, mắt con đừng có so đo. Đối với ai nghèo khổ, con đừng ngoảnh mặt làm ngơ, để rồi đối với con, Thiên Chúa cũng sẽ không ngoảnh mặt làm ngơ.” Đây là lời của ông Tôbít nói với ai? (Tb 4,7)
a. Ông Tôbiên.
b. Cô Xara.
c. Ông Tôbia.
d. Ông Raguên.
393. Con có bao nhiêu, hãy cho bấy nhiêu; có nhiều thì cho nhiều, có ít thì đừng ngại cho ít. Như thế là con tích trữ một vốn liếng vững chắc cho những ngày nào? (Tb 4,8-9)
a. Ngày tận thế.
b. Ngày gian nan.
c. Ngày Chúa trở lại.
d. Ngày Đấng Mêsia đến.
394. “Việc bố thí cứu cho khỏi chết và không để rơi vào cõi âm ty. Vì trước nhan Đấng Tối Cao, của bố thí là một lễ vật quý giá cho những ai làm việc bố thí.” Đây là lời của ai? (Tb 4,10-11)
a. Ông Tôbiên.
b. Ông Tôbít.
c. Ông Tôbia.
d. Sứ thần Raphaen.
395. Con sẽ nắm trong tay nhiều của cải, nếu con kính sợ ai, tránh xa mọi tội lỗi và làm điều lành trước mặt Chúa, Thiên Chúa của con? (Tb 4,21)
a. Thiên Chúa.
b. Các thần minh.
c. Vua chúa.
d. Những người khôn ngoan.
396. Con gái ông Raguên, được gã cho Tôbia, tên là gì? (Tb 7,9)
a. Átnát.
b. Maria.
c. Anna.
d. Xara.
397. Thân phụ của cô Xara, người được gã cho Tôbia, là ai? (Tb 7,9)
a. Ông Bơthuên.
b. Ông Raguên.
c. Ông Gabaên.
d. Ông Potipha.
398. “Giờ đây, không phải vì lòng dục, mà con lấy em con đây, nhưng vì lòng chân thành. Xin Chúa đoái thương con và em con cho chúng con được chung sống bên nhau đến tuổi già.” Đây là lời của ai? (Tb 8,7)
a. Đavít.
b. Salomon.
c. Giacóp.
d. Tôbia.
399. “Cầu nguyện kèm theo đời sống chân thật, bố thí đi đôi với đời sống công chính, thì tốt hơn có của mà ở bất công; làm phúc bố thí thì đẹp hơn là tích trữ vàng bạc. Việc bố thí cứu cho khỏi chết và tẩy sạch mọi tội lỗi. Những người làm phúc bố thí sẽ được sống lâu.” Đây là lời của ai (Tb 12,8-9)
a. Thiên sứ Raphaen.
b. Ông Tôbít.
c. Ông Tôbia.
d. Thiên sứ Gáprien.
400. Ông Tôbít tin rằng lời Thiên Chúa đã phán qua miệng ngôn sứ nào, liên quan đến Ninivê, sẽ ứng nghiệm? (Tb 14,4)
a. Ngôn sứ Nakhum.
b. Ngôn sứ Malakhi.
c. Ngôn sứ Dacaria.
d. Ngôn sứ Êlia.
Còn tiếp ...
Gb. Nguyễn Thái Hùng
2021
Lời giải đáp VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 3
Câu Trắc Nghiệm
(22. Bà Rút, 23. Bà Giuđitha, 24. Nữ hoàng Étte,
25.Ông Gióp. 26. Gia Đình Ông Tôbia.)
22. Bà Rút
301. c. Miền Giuđa (R 1,1-2)
302. c. Ông Êlimeléc (R 1,3)
303. c. Bà Naomi (R 1,3)
304. a. Ông Máclôn (R 4,10)
305. b. Mùa gặt lúa mạch (R 1,22)
306. c. Bà Naomi (R 1,8)
307. c. Bà Rút (R 1,16)
308. a. Ông Bôát (R 2,12)
309. b. Ông Bôát (R 2,3)
310. a. Gần được hai thùng lúa mạch (R 2,17)
311. d. Chỉ có a và b đúng. (R 2,20)
312. d. Ông Bôát (R 3,10)
313 b. Đức hạnh (R 3,11)
314. b. Sáu đấu lúa mạch. (R 3,15)
315. c. Cởi dép trao cho người kia (R 4,7)
316. c. Người Môáp (R 4,)
317. c. Ông Bôát (R 4,13)
318. b. Ítraen (R 4,14)
319. d. Ôvết (R 4,17)
320. c. Đavít (R 4,17)
23. Bà Giuđitha
321. c. Ông Mơrari (Gđt 8,1)
322. d. Mơnase (Gđt 8,2)
323. d. Bị trúng nắng (Gđt 8,3)
324. c. Thành Baitylua (Gđt 8,3)
325. b. Rất kính sợ Thiên Chúa (Gđt 8,8)
326. a. Vua Nabucôđônôxo (Gđt 2,4)
327. a. Nước Átsua (Gđt 4,1)
328. b. Thượng tế Giôgiakim (Gđt 4,6)
329. a. Ông Akhiô (Gđt 6,10)
330. d. Chỉ có a và b đúng. (Gđt 8,5-6)
331. d. Cả a, b và c đúng (Gđt 10,5)
332. b. Bà Giuđitha (Gđt 13,4)
333. c. Bà Giuđitha (Gđt 13,6)
334. b. Bà Giuđitha (Gđt 13,14)
335. c. Phép cắt bì (Gđt 14,10)
336. b. Bà Giuđitha (Gđt 15.8-9)
337. a. Chùm hoa sim (Gđt 15,12)
338. b. Cành Ô-liu (Gđt 15,13)
339. c. Một trăm lẻ năm tuổi (Gđt 16,23)
340. a. Bảy ngày (Gđt 16,24)
24. Nữ Hoàng Étte
341. b. Ông Moócđokhai (Et 2,5-7)
342. c. Ông Avikhagin (Et 2,15)
343. d. Chi tộc Bengiamin (Et 2,5)
344. b. Hađátxa (Et 2,7)
345. b. Vua Asuêrô (Et 2,18)
346. c. Vua Nabucôđônôxo (Et 2,6)
347. a. Thành Susan (Et 2,8)
348. c. Triều thiên (Et 2,17)
349. b. Ông Moócđokhai (Et 2,21)
350. c. Ông Haman (Et 3,7)
351. a. Phủ việt (Et 2,1đ-2)
352. d. Cả a, b và c đúng. (Et 4,3)
353. c. Hoàng hậu Étte (Et 4,17l)
354. a. Ông Moócđokhai (Et 4,17h)
355. c. Hoàng hậu Étte (Et 4,17r)
356. a. Suốt ba ngày đêm (Et 4,16)
357. a. Kinh hoàng (Et 7,6)
358. d. Treo cổ (Et 7,9)
359. b. Tháng Ađa (Et 9,21-22)
360. d. Chỉ có a và b đúng (Et 10,3k)
25. Ông Gióp
361. d. Cả a, b và c đúng. (G 1,1)
362. b. Đất Út (G 1,1)
363. a. Bảy người con trai và ba người con gái (G 1,2)
364. d. Chỉ có b và c đúng. (G 1,2-3)
365. d. Chỉ có b và c đúng. (G 1,5)
366. a. Đức Chúa (G 1,8)
367. a. Nhà sập xuống (G 1,19)
368. b. Ngồi giữa đống tro (G 2,8)
369. d. Vợ ông Gióp (G 2,9)
370. d. Ông Gióp (G 2,10)
371. a. Lời tội lỗi (G 2,10)
372. b. Bà nói như một mụ điên (G 2,10)
373. d. Chỉ có b và c đúng. (G 2,11)
374. d. Cả a, b và c đúng. (G 2,11)
375. b. Nỗi đau khổ (G 2,13)
376. a. Dân Sơva (G 1,15)
377. d. Cả a, b và c đúng. (G 1,14-20)
378. d. Ông Gióp. (G 1,20)
379. d. Ông Gióp (G 42,6)
380. d. Chỉ có a và b đúng. (G 42,10-11)
26. Gia Đình Ông Tôbia
381. a. Ông Tôbít (Tb 1,1-9)
382. b. Chi tộc Náptali. (Tb 1,1)
383. a. Bà Anna (Tb 2,1)
384. d. Chỉ có a và b đúng. (Tb 1,3)
385. a. Thành Ninivê (Tb 1,3)
386. d. Cả a, b và c đúng. (Tb 1,6)
387. d. Vua Sanmanexe (Tb 1,13)
388. d. Cả a, b và c đúng. (Tb 1,16-18)
389. b. Thiên sứ Raphaen (Tb 3,16-17)
390. d. Ông Tôbít (Tb 4,5-6)
391. a. Ông Tôbít (Tb 4,3)
392. c. Ông Tôbia (Tb 4,7)
393. b. Ngày gian nan. (Tb 4,8-9)
394. b. Ông Tôbít (Tb 4,10-11)
395. a. Thiên Chúa.(Tb 4,21)
396. d. Xara (Tb 7,9)
397. b. Ông Raguên (Tb 7,9)
398. d. Tôbia (Tb 8,7)
399. a. Thiên sứ Raphaen (Tb 12,8-9)
400. a. Ngôn sứ Nakhum (14,4)
Gb. Nguyễn Thái Hùng
2021