72 CÂU TRẮC NGHIỆM MÙA VỌNG & GIÁNG SINH 

Thứ ba - 01/12/2020 07:47 |   1354
“Ta gọi Con Ta ra khỏi Ai Cập”. Đây là lời ngôn sứ nào ? (11,1)(Mt 2,13-18)
72 CÂU TRẮC NGHIỆM MÙA VỌNG & GIÁNG SINH 

72 CÂU TRẮC NGHIỆM MÙA VỌNG & GIÁNG SINH 

 

 

Nguyễn Thái Hùng

 

01. Phụng Vụ là gì ?
a. Là việc phụng thờ chính Thức và công khai của Hội thánh.
b. Là việc Suy tôn Lời Chúa.
c. Là việc hành hương kính Đức Mẹ.
d. Cả a,b và c đúng.

 

02. Phụng Vụ gồm những việc gì ?
a. Cử Hành Thánh Lễ.
b. Các Bí Tích.
c. Phụng Vụ Các Giờ Kinh.

d. Cả a, b và c đúng.

 

03. Năm Phụng vụ là gì?
a. Là thời gian một năm, trong đó Hội Thánh mừng các biến cố trọng đại của Chúa Giêsu, Đức Mẹ và Các Thánh.
b. Là quảng thời gian Hội Thánh tưởng các linh hồn nơi luyện ngục.
c. Là quảng thời gian Hội Thánh giúp người tín hữu sống đạo.
d. Cả a,b và c đúng.

 

04. Năm Phụng vụ là quảng thời gian một năm, trong đó Hội Thánh mừng các biến cố trọng đại của ai ?
a. Các Thánh.
b. Đức Mẹ.
c. Chúa Giêsu.
d. Cả a, b và c đúng.

 

05. Năm Phụng vụ có mục đích gì ?
a. Mừng biến cố giáng sinh cách long trọng.
b. Mừng biến cố phục sinh trọn hảo.
c. Giúp người tín hữu hiểu và sống các mầu nhiệm trong đạo cách thiết thực hơn.
d. Biệt tôn Đức Mẹ.

 

06. Hội Thánh chia năm Phụng vụ thành mấy mùa ?
a. 3 mùa.
b. 4 mùa.
c. 5 mùa.
d. 6 mùa.

 

07. Hội Thánh chia năm Phụng vụ thành 5 mùa. Đó là những mùa nào ?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

08. Tại sao Hội Thánh chia năm Phụng vụ thành các mùa ?
a. Vì Hội Thánh tôn vinh Thiên Chúa.
b. Vì lệnh truyền của Chúa Giêsu.
c. Vì Hội Thánh muốn cho mọi người nhận biết Chúa là Thiên Chúa thật.
d. Vì Hội Thánh muốn triển khai trọn vẹn Mầu Nhiệm Chúa Kitô qua chu kỳ một năm, từ Nhập Thể, Giáng Sinh đến Thăng Thiên, Hiện Xuống và ngày Chúa Kitô quang lâm.

 

09. Mùa Vọng có những đặc tính nào?
a. Là thời gian chuẩn bị mừng lễ Chúa Giáng Sinh, kính nhớ việc Con Thiên Chúa đến lần thứ nhất với loài người.
b. Là cơ hội để các tín hữu hướng lòng trông đợi Chúa Kitô đến lần thứ hai trong ngày tận thế.
c. Là thời gian ăn năn sám hối để mừng Chúa Kitô Phục sinh.
d. Chỉ có a và b đúng.

 

10. Mùa Vọng gồm bao nhiêu tuần ?
a. Mùa Vọng gồm 3 tuần.
b. Mùa Vọng gồm 4 tuần.
c. Mùa Vọng gồm 5 tuần.
d. Mùa Vọng gồm 6 tuần.

 

11. Mùa Vọng bắt đầu và kết thúc khi nào ?
a. Mùa Vọng bắt đầu từ Chúa Nhật thứ I Mùa Vọng và kết thúc vào trước giờ kinh chiều ngày lễ Vọng Chúa Giáng Sinh (24/12).
b. Mùa Vọng bắt đầu từ Chúa Nhật thứ I Mùa Vọng và kết thúc vào sau lễ Vọng Chúa Giáng Sinh (24/12).
c. Mùa Vọng bắt đầu từ Chúa Nhật thứ I Mùa Vọng và kết thúc vào sau lễ Chúa Giáng Sinh (25/12).
d. Mùa Vọng bắt đầu từ Chúa Nhật thứ I Mùa Vọng và kết thúc vào sau lễ Hiển Linh.

 

12. Màu phụng vụ của mùa vọng là màu gì?
a. Màu xanh.
b. Màu tím.
c. Màu vàng.
d. Màu trắng.

 

13. Màu tím biểu tượng của sự gì ?
a. Sự ăn năn.
b. Sự thống hối.
c. Sự vui mừng.
d. Chỉ có a và b đúng.

 

14. Chúa Nhật III Mùa Vọng gọi là Chúa Nhật gì ?
a. Chúa Nhật TIN TƯỞNG.
b. Chúa Nhật TRÔNG CẬY.
c. Chúa Nhật HÃY VUI LÊN.
d. Chúa Nhật CHỜ ĐỢI.

 

15. Chúa Nhật III Mùa Vọng gọi là Chúa Nhật HÃY VUI LÊN mời gọi mọi tín hữu điều gì ?
a. Suy tư về mầu nhiệm ơn cứu độ.
b. Hưởng niềm vui thầm kín và an lành trong niềm trông đợi Đấng Cứu Tinh.
c. Học với mẹ Maria biết thưa lời Fiat với  Thiên Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.

 

16. Trong Mùa Vọng, người tín hữu phải sống tâm tình nào ?
a. Tâm tình sám hối.
b. Tâm tình hân hoan mong đợi Đấng Cứu Thế.
c. Tâm tình chờ đợi ngày Chúa sống lại.
d. Chỉ có a và b đúng.

 

17. Sống trong tâm tình hướng về ngày Chúa đến buộc chúng ta phải làm gì ?
a. Luôn sống bác ái.
b. Luôn luôn tỉnh thức.
c. Luôn luôn sẵn sàng như người tôi trung.
d. Chỉ có b và c đúng.

 

18. Theo truyền thống Đức Giáo hoàng nào là người thiết lập thực sự Mùa Vọng La Mã ? 

a. Đức Giáo hoàng Lêô XIII.
b. Đức Giáo hoàng Piô IX.
c. Đức Giáo hoàng Piô XII.
d. Đức Giáo hoàng Gregôriô Cả.

 

19. Giáo Hội  đặt lễ Giáng Sinh vào đúng ngày 25-12, ngày người ngoại giáo cử hành lễ mừng Ánh sáng để công bố điều gì?
a. Chúa Giêsu KitôĐấng cứu thế.
b. Chúa Giêsu Kitô mới thực là Ánh sáng.
c. Chúa Giêsu Kitô Mặt trời soi sáng thế gian.
d. Chỉ có b và c đúng.

 

20. Cây Giêsê nhắc chúng ta nhớ tới điều gì?
a. Nhắc chúng ta nhớ tới Hài Nhi Giêsu là con người.
b. Nhắc chúng ta nhớ tới gia phả Đức Kitô.
c. Nhắc chúng ta nhớ tới Chúa Giêsu sẽ phải chết trên thập giá.
d. Cả a, b và c đúng.

 

21. Vị thánh nào được xem như là Ông già Nôen?
a. Thánh Martinô.
b. Thánh Nicolas.
c. Thánh Phanxicô Assisi.
d. Thánh Vinh Sơn Phaolô.

 

22. Nhân vật nào được Thánh Kinh nhắc đến nhiều trong Mùa Vọng như là người đi trước chuẩn bị cho Chúa đến ?
a. Tư tế Dacaria.
b. Ông Gioan Tẩy Giả.
c. Tổng trấn Quiriniô.
d. Ngôn sứ Êlia.

 

23. Cha mẹ của ông Gioan Tẩy Giả là ai ?
a. Ông Gioakim và bà Anna.
b. Ông Giuse và bà Maria.
c. Ông Giacóp và bà Rakhen.
d. Ông Dacaria và bà  Êlisabét.

 

24. Mùa Giáng Sinh bắt đầu từ lễ Chúa Giáng Sinh và kết thúc khi nào ?
a. Đến lễ thánh Gia Thất.
b. Đến lễ Chúa Hiển Linh.
c. Đến lễ Chúa Giêsu chịu phép rửa.
d. Đến lễ Mẹ Thiên Chúa.

 

25. Mùa Giáng Sinh có đặc tính nào ?
a. Kêu gọi con người ăn năn hối lỗi.
b. Kêu gọi mọi người từ bỏ con đường tội lỗi.
c. Kính nhớ Ngôi Hai Thiên Chúa Giáng Sinh và lần tỏ mình đầu tiên của Người.
d. Kính nhớ Con Thiên Chúa lại đến.

 

26. Nguồn gốc Lễ Giáng Sinh là lễ nào ?
a. Lễ thờ thần mặt trời.
b. Lễ thờ thần Mars.
c. Lễ thờ thần Appolo.
d. Lễ thờ thần Zeus.

 

27. Mùa Giáng Sinh còn được ghi dấu bằng những lễ nào khác ?
a. Lễ Kính Thánh Gia thất.
b. Lễ Hiển Linh.
c. Lễ Đức Maria Mẹ Thiên Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.

 

28. Vua Do thái thời Chúa Giêsu sinh ra là ai ? (Mt 2,1-12)
a. Vua Hêrôđê Cả.
b. Vua Hêrôđê Antipa.
c. Vua Philip.
d. Vua Hêrôđê Acrippa.

 

29. Hoàng đế Lamã thời Chúa Giêsu sinh ra là ai ? (Lc 2,1-20)
a. Hoàng đế Augúttô.
b. Hoàng đế Cơlaudiô.
c. Hoàng đế Tibêriô.
d. Hoàng đế Xêda.

 

30. Những người từ phương Đông đến thờ lạy Hài nhi Giêsu là ai ? (Mt 2,1-12)
a. Các nhà chiêm tinh.
b. Các thầy tư tế.
c. Những người chăn chiên.
d. Các tiên tri.

 

31. Dấu hiệu nào dẫn đường cho các nhà chiêm tinh đến thăm Hài Nhi ? (Mt 2,1-12)
a. Lời chỉ dẫn của vua Hêrôđê.
b. Các thiên thần chỉ bảo.
c. Một ngôi sao lạ xuất hiện tại phương Đông.
d. Những mục đồng.

 

32. Các nhà chiêm tinh dâng cho Chúa Hài Nhi những gì ? (Mt 2,1-12)
a. Vàng.
b. Mộc dược.
c. Nhũ hương.
d. Cả a, b và c đúng.

 

33. Các nhà chiêm tinh dâng cho Hài Nhi vàng ám chỉ điều gì ? (Mt 2,1-12)
a. Ám chỉ Hài Nhi là Vua.
b. Ám chỉ Hài Nhi là con người.
c. Ám chỉ Hài Nhi là Thiên Chúa.
d. Ám chỉ Hài Nhi Đấng Cứu thế.

 

34. Các nhà chiêm tinh dâng cho Hài Nhi nhũ hương ám chỉ điều gì ? (Mt 2,1-12)
a. Ám chỉ Hài Nhi là Vua.
b. Ám chỉ Hài Nhi là con người.
c. Ám chỉ Hài Nhi là Thiên Chúa.
d. Ám chỉ Hài Nhi Đấng Cứu thế.

 

35. Các nhà chiêm tinh dâng cho Hài Nhi mộc dược ám chỉ điều gì ? (Mt 2,1-12) 

a. Ám chỉ Hài Nhi là Vua.
b. Ám chỉ Hài Nhi là con người.
c. Ám chỉ Hài Nhi là Thiên Chúa.
d. Ám chỉ Hài Nhi Đấng cứu thế

 

36. Nơi Hài nhi Giêsu sinh ra đâu ?  (Mt 2,1-12)
a. Nadarét.         

b. Bêlem.
c. Bêtania.              
d. Gôngôtha.

 

37. “Phần ngươi, hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải là thành nhỏ nhất của Giuđa, vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen – dân Ta, sẽ ra đời”. Lời ngôn sứ nào đã tiên báo ? (Mt 2,1-12)
a. Ngôn sứ Isaia.
b. Ngôn sứ Êdêkien.
c. Ngôn sứ Mikha.
d. Ngôn sứ Êlia.

 

38. “Emmanuen” có nghĩa là gì ? (Mt 1,18-25)
a. Thiên Chúa cứu cuộc.               
b. Thiên Chúa ở cùng chúng ta.
c. Lạy Chúa, xin hãy đến !                       
d. Lạy Chúa, xin thương xót con.

 

39. Ông bà ngoại của Chúa Giêsu là ai ?
a. Ông Gioakim và bà Anna.
b. Ông Giuse và bà Maria.
c. Ông Giacóp và bà Rakhen.
d. Ông Dacaria và bà  Êlisabét.

 

40. Thiên Chúa đã tiếp xúc với thánh Giuse bằng cách nào ?
a. Sai sứ thần Gáprien đến truyền tin.
b. Nói qua mẹ Maria.
c. Bằng các giấc mộng để tỏ ra ý định của Ngài.
d. Nói qua ngôn sứ Gioan.

 

41. Sứ thần Gáprien nói với tư tế Dacaria về Gioan, con trẻ sẽ đầy thần khí và quyền năng của ai ? (Lc 1,5-25)
a. Ngôn sứ Môsê.
b. Ngôn sứ Êlia. 
c. Tư tế Aharon.
d. Thượng tế Menkixêđê.

 

42. Mẹ của thánh Gioan Tẩy giả tên là gì ? (Lc 1,5-25)
a. Bà Êlisabét.              
b. Bà Êliseva.
c. Bà Bátseva.              
d. Bà Anna.

 

43. Cha của thánh Gioan Tẩy giả tên là gì ?   Ông Dacaria (Lc 1,5-25)
a. Ông Gioan.          
b. Ông Simon.
c. Ông Giôna.           
d. Ông Dacaria.

 

44. Thánh Gioan lớn hơn Đức Giêsu bao nhiêu tháng ? (Lc 1,26-38)
a. 3 tháng.               
b. 6 tháng.
c. 9 tháng.               
d. 12 tháng.

 

45. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria tên là gì ? (Lc 1,26-38)
a. Sứ thần Micaen.
b. Sứ thần Raphaen.
c. Sứ thần Gáprien.

 

46. Sứ thần Gáprien đến với Đức Maria tại thành nào? (Lc 1,26-38)
a. Caphácnaum.      
b. Giêrusalem.
c. Nadarét.                    
d. Bêtania.

 

47. Tên mà sứ thần Gáprien báo cho Đức người biết con trẻ sẽ sinh ra là gì ? (Lc 1,26-38)
a. Samuen.                   
b. Gioan.
c. Giêsu.                 
d. Môsê.

 

48. Đức Giêsu sẽ thừa hưởng ngai vàng của ai ? (Lc 1,26-38)
a. Vua Hêrôđê.             
b. Vua Arêta.
c. Vua Đavít.             
d. Vua Salem.

 

49. “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà”. Lời chúc mừng Đức Maria này là của ai ? (Lc 1,26-38)
a. Ông Giuse.
b. Bà Êlisabét.
c. Sứ thần Raphaen.
d. Sứ thần Gáprien.

 

50. “Người sẽ ngự xuống trên Đức Maria và quyền năng Đấng Tối Cao sẽ rợp bóng trên Bà.” Người là ai ? (Lc 1,26-38)
a. Đức Giêsu.      
b. Chúa Thánh Thần.
c. Thiên Chúa.           
d. Ngôn sứ Êlia.

 

51. Người chị họ của Đức Maria tên là gì ? (Lc 1,9-45)
a. Bà Susanna.             
b. Bà Êliseva.
c. Bà Êlisabét.             
d. Bà Anna.

 

52. Tên của đứa trẻ, con của tư tế Dacaria và bà Êlisabét là gì ? (Lc 1,59-66)
a. Dacaria.               
b. Gioan.
c. Samuen.                   
d. Giêsu.

 

53. Sau khi sinh được bao ngày thì người ta đặt tên cho con trẻ ? (Lc 1,59-66)
a. 6 ngày.                
b. 7 ngày.
c. 8 ngày.                
d. 9 ngày.

 

54. Theo Thánh sử Mátthêu, Người sinh ra ông Giuse, chồng của bà Maria tên là gì ? (Mt 1,1-17)
a. Ông Giuse.         
b. Ông Hêli.
c. Ông Giacóp.             
d. Ông Dacaria.

 

55. Người đã thành hôn với Đức Maria tên là gì ? (Mt 1,1-17)
a. Ông Giacop.             
b. Ông Giuse.
c. Ông Dacaria.             
d. Ông Gioan.

 

56. “Emmanuen” được ngôn sứ nào tiên báo ? (Mt 1,18-25)(Is7,14)
a. Ngôn sứ Isaia.
b. Ngôn sứ Êdêkien.
c. Ngôn sứ Mikha.
d. Ngôn sứ Êlia.

 

57. Tổng trấn thời Chúa Giêsu sinh ra tên là gì ? (Lc 2,1-20)
a. Tổng trấn Quiriniô.
b. Tổng trấn Philatô.
c. Tổng trấn Phếttô.
d. Tổng trấn Phêlích.

 

58. Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : 'Hôm nay, một Đấng cứu độ đã sinh ra cho anh em trong thành nào, Người là Đấng Kitô Đức Chúa.' (Lc 2,1-20)
a. Thành vua Salômôn.
b. Thành Bêlem.
c. Nhà Giacóp.
d. Thành vua Đavít.

 

59. Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : “Anh em cứ dấu này mà nhận ra Người, anh em sẽ gặp thấy 1 trẻ sơ sinh bọc tả, nằm ở đâu ? (Lc 2,1-20)
a. Nằm trong máng cỏ.
b. Trong hang lừa bé nhỏ.
c. Được bà Maria bồng ẵm.
d. Nằm giữa bầy chiên lừa.

 

60. Tại đền thờ, vị ngôn sứ nào đã nói với Đức Maria : “Còn chính bà, 1 lưỡi gươm sẽ đâm thấu tâm hồn bà.” ?  (Lc 2,31-35)
a. Ông Siméon.      
b. Bà Anna.
c. Ông Simon.       
d. Ông Dacaria.

 

61. Nữ ngôn sứ đã gặp Hài Nhi và 2 ông bà trong Đền Thờ Giêrusalem tên là gì ? (Lc 2,36-38)
a. Bà Anna.                  
b. Bà Đơvôra.
c. Bà Átnat.                        
d. Bà Ađa.

 

62. Chi tộc của nữ ngôn sứ Anna, người đã gặp Hài Nhi Giêsu  trong Đền Thờ là gì ? (Lc 2,36-38)
a. Chi tộc Asê.         
b. Chi tộc Lêvi.
c. Chi tộc Giuđa.      
d. Chi tộc Mơnasê.

 

63. Theo luật dạy rằng : “Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa”, và cũng để dâng của lễ theo luật Chúa truyền, là 1 đôi chim gáy hay là gì ? (Lc 2,23-24)
a. 1 cặp bồ câu non.
b. 1 con dê béo.
c. 1 con chiên 1 tuổi.
d. 1 con chiên non.

 

64. Người đã tìm giết Hài Nhi Giêsu là ai ? (Mt 2,13-18)
a. Hoàng đế Augúttô.
b. Tổng trấn Philatô.
c. Vua Hêrôđê Cả.
d. Vua Hêrôđê Antipa.

 

65. Đất nước nào Hài Nhi Giêsu cùng gia đình lánh nạn ? (Mt 2,13-18)
a. Nước Ai Cập.      
b. Nước Do Thái.
c. Nước Ả Rập.           
d. Nước Libăng.

 

66. “Ta gọi Con Ta ra khỏi Ai Cập”. Đây là lời ngôn sứ nào ? (11,1)(Mt 2,13-18)
a. Ngôn sứ Hôsê.                
b. Ngôn sứ Isaia.
c. Ngôn sứ Giêrêmia.      
d. Ngôn sứ Êlia.

 

67. Người cai trị miền Giuđê sau khi vua Hêrôđê Cả băng hà là ai ? (Mt 2,19-23)
a. Vua Hêrôđê Áckhêlao.
b. Vua Hêrôđê Antipa.
c. Vua Philíp.           
d. Vua Ácrippa.

 

68. Thành mà gia đình thánh gia cư ngụ sau khi từ Ai cập trở về là thành nào ? (Mt 2,19-23)
a. Thành Giêrusalem.
b. Thành Caphácnaum.
c. Thành Xiđôn.
d. Thành Nadarét.

 

69. Ông Giuse và bà Maria lạc mất Chúa Giêsu vào năm Người được bao nhiêu tuổi ? (Lc 2,41-50)
a. 7 tuổi.                  
b. 9 tuổi.
c. 10 tuổi.                
d. 12 tuổi.

 

70. Năm 12 tuổi, Đức Giêsu cùng với hai ông bà lên Đền Thờ Giêrusalem mừng lễ gì và 2 Ông bà đã lạc mất Người ở đó ? (Lc 2,41-45)
a. Lễ Lều.             
b. Lễ Ngũ Tuần.
c. Lễ Vượt Qua.  
d. Lễ Xá Tội.

 

71. Khi thấy Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy, người liền nói : “Con ơi, sao con lại làm cho cha mẹ như thế ? Con thấy không, cha con và mẹ đây đang phải cực lòng tìm con !” Người đã nói câu này là ai ? (Lc 2,41-50)
a. Vị thượng tế.
b. Đức Maria, Mẹ Người.
c. Ông Giuse.
d. Bà Êlisabét.

 

72. Tại Đền Thờ, khi thấy Đức Giêsu ngồi giữa các bậc thầy, 2 ông bà sửng sốt. Song Đức Giêsu nói câu gì? (Lc 2,41-50)
a. Vì nhiệt tâm Nhà Chúa mà tôi đây phải thiệt thân.
b. Đây là mẹ tôi, đây là anh em tôi.
c. Ai yêu mến Thầy thì sẽ giữ lời Thầy.
d. Sao cha mẹ lại tìm con ? Cha mẹ không biết là con có bổn phận ở nhà của Cha Con sao ?

 

 

 

LỜI GIẢI ĐÁP
72 CÂU TRẮC NGHIỆM MÙA VỌNG & GIÁNG SINH

01. a. Là việc phụng thờ chính thức và công khai của Hội thánh.
02. d. Cả a, b và c đúng.
03. a. Là thời gian một năm, trong đó Hội Thánh mừng các biến cố trọng đại của Chúa Giêsu, Đức Mẹ và Các Thánh.
04. d. Cả a, b và c đúng.
05. c. Giúp người tín hữu hiểu và sống các mầu nhiệm trong đạo cách thiết thực hơn.
06. c. 5 mùa.
07. - Mùa Vọng,
     - Mùa Giáng Sinh,
     - Mùa Chay,
     - Mùa Phục Sinh,
     - Mùa Thường Niên.
08. d. Vì Hội Thánh muốn triển khai trọn vẹn Mầu Nhiệm Chúa Kitô qua chu kỳ một năm, từ Nhập Thể, Giáng Sinh đến Thăng Thiên, Hiện Xuống và ngày Chúa Kitô quang lâm.
09. d. Chỉ có a và b đúng.
10. b. Mùa Vọng gồm 4 tuần.
11. a. Mùa Vọng bắt đầu từ Chúa Nhật thứ I Mùa Vọng và kết thúc vào trước giờ kinh chiều ngày lễ Vọng Chúa Giáng Sinh (24/12).
12.  Màu tím.
13. d. Chỉ có a và b đúng.
14. c. Chúa Nhật HÃY VUI LÊN.
15. b. Hưởng niềm vui thầm kín và an lành trong niềm trông đợi Đấng Cứu Tinh.
16. d. Chỉ có a và b đúng.
17. d. Chỉ có b và c đúng.
18. Đức Giáo hoàng nào Gregôriô Cả (qua đời năm 604)
19. d. Chỉ có c và d đúng.
20. Cây Giêsê nhắc chúng ta nhớ tới gia phả Đức Kitô (x. Mt 1:1+).
21. b. Thánh Nicolas.
22. b. Ông Gioan Tẩy Giả.
23. d. Ông Dacaria và bà  Êlisabét.
24. c. Đến lễ Chúa Giêsu chịu phép rửa.
25. c. Kính nhớ Ngôi Hai Thiên Chúa Giáng Sinh và lần tỏ mình đầu tiên của Người.
26. a. Lễ thờ thần mặt trời.
27. d. Cả a, b và c đúng.
28. a. Vua Hêrôđê Cả (Mt 2,1-12)
29. a.  Hoàng đế Augúttô (Lc 2,1-20)
30. a. Các nhà chiêm tinh (Mt 2,1-12)
31. c. Một ngôi sao lạ xuất hiện tại phương Đông. (Mt 2,1-12)
32. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 2,1-12)
33. a. Ám chỉ Hài Nhi là Vua (Mt 2,1-12)
34. c. Ám chỉ Hài Nhi là Thiên Chúa. (Mt 2,1-12)
35. b. Ám chỉ Hài Nhi là con người.(Mt 2,1-12)
36. b. Bêlem (Mt 2,1-12)
37. c. Ngôn sứ Mikha (Mt 2,1-12) (Mikha 5,1)
38.  b. Thiên Chúa ở cùng chúng ta(Mt 1,18-25)
39. a. Ông Gioakim và bà Anna.
40. c. Bằng các giấc mộng để tỏ ra ý định của Ngài.
41. b. Ngôn sứ Êlia (Lc 1,5-25)
42. a. Bà Êlisabét (Lc 1,5-25)
43. d. Ông Dacaria (Lc 1,5-25)
44. b. 6 tháng (Lc 1,26-38)
45. c. Sứ thần Gáprien (Lc 1,26-38)
46. c. Nadarét (Lc 1,26-38)
47. c. Giêsu (Lc 1,26-38)
48. c. Vua Đavít (Lc 1,26-38)
49. c. Sứ thần Gáprien (Lc 1,26-38)
50. b. Chúa Thánh Thần (Lc 1,26-38)
51. c. Bà Êlisabét (Lc 1,9-45)
52. b. Gioan (Lc 1,59-66)
53. c. 8 ngày (Lc 1,59-66)
54. c. Ông Giacóp (Mt 1,1-17)
55. b. Ông Giuse (Mt 1,1-17)
56. a. Ngôn sứ Isaia (Mt 1,18-25)(Is7,14)
57. a. Tổng trấn Quiriniô (Lc 2,1-20)
58. d. Thành vua Đavít (Lc 2,1-20)
59. a. Nằm trong máng cỏ. (Lc 2,1-20)
60. a. Ông Siméon (Lc 2,31-35)
61. a. Bà Anna (Lc 2,36-38)
62. a. Chi tộc Asê (Lc 2,36-38)
63. a. 1 cặp bồ câu non (Lc 2,23-24)
64. c. Vua Hêrôđê Cả (Mt 2,13-18)
65. a. Nước Ai Cập (Mt 2,13-18)
66. a. Ngôn sứ Hôsê (11,1)(Mt 2,13-18)
67. a. Vua Hêrôđê Áckhêlao (Mt 2,19-23)
68. d. Thành Nadarét (Mt 2,19-23)
69. d. 12 tuổi (Lc 2,41-50)
70. c. Lễ Vượt Qua (Lc 2,41-45)
71. b. Đức Maria, Mẹ Người (Lc 2,41-50)
72. d. Sao cha mẹ lại tìm con ? Cha mẹ không biết là con có bổn phận ở nhà của Cha Con sao ?

 

GB. NGUYỄN THÁI HÙNG

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây