VHTK NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 9 Trắc nghiệm (1101-1220)

Thứ hai - 11/10/2021 21:13 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   441
91. Tổng Đốc Nơkhemia, 92. Tư Tế Étra (480-440), 93. Ông Máttítgia, 94. Ông Giuđa Macabê (166-160), 95. Ông Giônathan (160-143) và 96. Ông Simôn (143-134).
VHTK NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 9 Trắc nghiệm (1101-1220)
VUI HỌC THÁNH KINH
NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 9
Trắc nghiệm

91. Tổng Đốc Nơkhemia, 92. Tư Tế Étra (480-440), 93. Ông Máttítgia, 94. Ông Giuđa Macabê (166-160), 95. Ông Giônathan (160-143) và 96. Ông Simôn (143-134).


91. TỔNG ĐỐC NƠKHEMIA



1101. Ông Nơkhemia, con ông Khakhangia cư ngụ tại  thành nào? (Nkm 1,1)
a. Thành Susan.
b. Thành Đamát.
c. Thành Ninivê.
d. Thành Babylon.

1102. Cha của ông Nơkhemia là ai? (Nkm 1,1)
a. Ông Xơragia.
b. Ông Khakhangia.
c. Ông Giêsua.
d. Ông Sếtbátxa.

1103. Ông Nơkhemia làm quan dưới triều vua nào? (Nkm 2,11)
a. Vua Kyrô.
b. Vua Áctắcsátta.
c. Vua Đariô.
d. Vua Nabucôđônôxo.

1100. Ai đã xin cùng vua Áctắcsátta về Giuđa xây dựng lại phần mộ tổ tiên? (Nkm 1,5)
a. Ông Nơkhemia.
b. Ông Hêrôđê.
c. Ông Étra.
d. Ông Macabê.

1105. Ông Nơkhemia làm gì dưới triều vua Áctắcsátta? (Nkm 1,11)
a. Tể tướng.
b. Tư tế.
c. Quan chước tửu.
d. Quan ngự thiện.

1106. Khi nghe biết những khó khăn người sống sót sau thời gian tù đày, tường thành Giêrusalem bị phá đổ, cửa thành bị đốt cháy, ông Nơkhemia có tâm tình gì? (Nkm 1,1-4)
a. Hân hoan.
b. Buồn bã.
c. Khóc.
d. Chỉ có b và c đúng.

1107. Khi nghe tin ông Nơkhemia trở về xây dựng lại tường thành Giêrusalem, những ai nhạo cười, khinh dể và cản trở ông? (Nkm 2,19)
a. Ông Xanbalát.
b. Ông Tôvigia.
c. Ông Ghesem.
d. Cả a, b và c đúng.

1108. Thượng tế nào và các tư tế anh em của ông đứng ra xây cất cửa Chiên? (Nkm 3,1)
a. Thượng tế Engiasíp.
b. Thượng tế Êli.
c. Thượng tế Gioan.
d. Thượng tế Khanania.

1109. Tường thành Giêrusalem xây xong ngày hai mươi lăm tháng Êlun, sau bao nhiêu ngày xây dựng? (Nkm 6,15)
a. Năm mươi hai ngày.
b. Bảy mươi bảy ngày.
c. Một trăm hai mươi ngày.
d. Một trăm bốn mươi bốn ngày.

1110. Khi nghe dân chúng và vợ con họ kêu ca dữ dội về các người Do-thái đồng bào họ, tổng đốc Nơkhemia kêu gọi họ làm gì? (Nkm 5,1-12)
a. Trả lại cho họ ruộng đất, vườn nho, vườn ô-liu.
b. Trả lại nhà cửa của họ.
c. Còn tiền, lúa gạo, rượu mới và dầu tươi cho họ vay, thì hãy tha số lời.
d. Cả a, b và c đúng.

1111. Ông Nơkhemia được lệnh làm gì ở xứ Giuđa? (Nkm 5,14)
a. Tư tế.
b. Tổng đốc.
c. Thượng tế.
d. Kinh sư.

1112. Nữ ngôn sứ nào và các ngôn sứ khác đã muốn làm cho ông Nơkhemia khiếp sợ? (Nkm 6,14)
a. Nữ ngôn sứ Khunđa.
b. Nữ ngôn sứ Nôátgia.
c. Nữ ngôn sứ Phêbê.
d. Nữ ngôn sứ Đơvôra.

1113. Dưới thời tổng đốc Nơkhemia, tư tế - kinh sư  đọc Sách Luật và giảng giải Luật Chúa cho dân chúng là ai? (Nkm 8,1-12)
a. Xađốc.
b. Lêvi
c. Étra.
d. Giêsua.

1114. Kinh sư Étra đem sách Luật Môsê ra đọc cho dân chúng nghe, đó là Luật của ai truyền cho Ítraen? (Nkm 8,1)
a. Đức Chúa.
b. Ông Môsê.
c. Tổ phụ Ápraham.
d. Vua Đavít.

1115. Thứ mà con cái Ítraen lên núi lấy về dựng lều như lời đã chép là gì? (Nkm 8,15)
a. Cành ô-liu.
b. Hòn đá tảng.
c. Cây hương bá.
d. Cát sa mạc.

1116. Sau thời gian nghe đọc Sách Luật của Chúa, con cháu Ítraen họp nhau lại để làm gì? (Nkm 9,1)
a. Ăn chay.
b. Mình mang bao bị.
c. Đầu rắc bụi đất.
d. d. Cả a, b và c đúng.

1117. Hằng năm, con cái Ítraen đem những con vật đầu lòng nào tới Nhà Thiên Chúa và cũng dành cho các tư tế đang phục vụ Nhà Thiên Chúa? (Nkm 10,37)
a. Chiên dê.
b. Bò ngựa.
c. Heo.
d. Chỉ có a và b đúng.

1118. Sau khi nghe đọc Sách Luật cúa Đức Chúa và sám hối, con cái Ítraen tự buộc mình phải nộp cái gì mỗi năm để lo việc Nhà Thiên Chúa, lo bánh tiến, hiến lễ thường tiến, lễ toàn thiêu thường tiến, ...  và lo mọi công việc liên quan đến Nhà của Thiên Chúa? (Nkm 10,33-34)
a. Một chỉ bạc.
b. Hai chỉ bạc.
c. Một quan tiền.
d. Hai quan tiền.

1119. Dịp khánh thành tường thành Giêrusalem, người ta làm những gì  vì Thiên Chúa đã cho họ được hưởng niềm vui, một niềm vui lớn lao? (Nkm 12,43)
a. Dâng những lễ vật quý giá.
b. Vui mừng hoan hỷ.
c. Than van khóc lóc.
d. Chỉ có a và b đúng.

1120. Khi trở lại Giêrusalem lần thứ hai, ông Nơkhemia đã làm gì? (Nkm 13,4-30)
a. Kêu gọi các thầy Lêvi và các ca viên quay trở lại phục vụ Nhà Thiên Chúa.
b. Bắt dân phải tuân giữ ngày sabát, không được làm việc cũng như buôn bán trong ngày sabát.
c. Bắt dân không được kết hôn với người ngoại bang.
d. Cả a, b và c đúng.


92. TƯ TẾ ÉTRA (480-440)



1121. Vua nào đã cho lưu dân Ítraen trở về Giêrusalem để tái thiết lại Nhà Đức Chúa? (Er 1,1-2)
a. Vua Áctắcsátta.
b. Vua Đariô.
c. Vua Nabucôđônôxo.
d. vua Kyrô. 

1122. Ngôn sứ nào đã tiên báo lưu dân Ítraen sẽ có ngày trở về Giêrusalem như lời Đức Chúa hứa? (Er 1,1)
a. Ngôn sứ Khácgai.
b. Ngôn sứ Dacaria.
c. Ngôn sứ Giêrêmia.
d. Ngôn sứ Isaia.

1123. Thủ lãnh xứ Giuđa được vua Kyrô trao cho tất cả những gì mà vua Nabucôđônôxo lấy từ Nhà Đức Chúa để tái thiết Đền Thờ là ai? (Er 1,7-10)
a. Ông Nơkhemia.
b. Ông Sếtbátxa.
c. Ông Máttítgia
d. Ông Giêsua.

1124. Dưới triều vua Kyrô, người đưa dân lưu đày từ Babylon lên Giêrusalem là ai? (Er 1,11)
a. Ông Nơkhemia.
b. Ông Sếtbátxa.
c. Ông Máttítgia
d. Ông Giêsua.

1125. Con cái Ítraen bị đưa đi lưu đày tại Babylon bởi vua nào? (Er 2,1)
a. Vua Kyrô.
b. Vua Áctắcsátta.
c. Vua Đariô.
d. Vua Nabucôđônôxo.

1126. Ông Étra là con cháu của ai? (Er 7,1)
a. Ông Xơragia.
b. Ông Nơkhemia.
c. Ông Giêsua.
d. Ông Sếtbátxa.

1127. Ông Étra thuộc dòng dõi của ai? (Er 7,5)
a. Ông Aharon.
b. Ông Giuđa.
c. Ông Môsê.
d. Ông Samson.

1128. Vào năm thứ bảy đời vua nào, ông Étra từ Babylon trở về Giêrusalem? (Er 7,7)
a. Vua Kyrô.
b. Vua Áctắcsátta.
c. Vua Đariô.
d. Vua Nabucôđônôxo.

1129. Dưới thời vua Ba Tư nào dân Samari cản trở việc tái thiết? (Er 4,1-24)
a. Vua Kyrô.
b. Vua Xécxét.
c. Vua Áctắcsátta.
d. Cả a, b và c đúng.

1130. Sau thời gian dài bị cản trở, công việc xây Nhà Thiên Chúa ở Giêrusalem lại được bắ đàu vào triều vua nào? (Er 4,24)
a. Vua Đariô.
b. Vua Hêrôđê.
c. Vua Antiôkhô.
d. Vua Nabucôđônôxô.

1131. Ngôn sứ nào phát ngôn về người Do-thái ở Giuđa và ở Giêrusalem, nhân danh Thiên Chúa của Ítraen, là Đấng ngự trên họ? (Er 5,1)
a. Ngôn sứ Khácgai.
b. Ngôn sứ Dacaria.
c. Ngôn sứ Mikha.
d. Chỉ có a và b đúng.

1132. Ông Étra là một kinh sư thông hiểu điều gì, mà Đức Chúa, Thiên Chúa của Ítraen đã ban? (Er 7,6)
a. Luật Giao Ước.
b. Luật các tổ phụ.
c. Luật Môsê.
d. Luật Ai cập.

1133. Ông Étra là một kinh sư thông Luật Môsê, mà Đức Chúa, Thiên Chúa của Ítraen đã ban. Ông đã làm gì? (Er 7,10)
a. Chú tâm tìm hiểu kỹ càng Lề Luật của Đức Chúa.
b. Thực hành Luật của Đức Chúa.
c. Dạy cho dân Ítraen biết những thánh chỉ và quyết định.
d. Cả a, b và c đúng.

1134. Trong sắc chỉ, vua Áctắcsátta ra lệnh cho mọi thủ quỹ Vùng bên kia sông Êuphơrát phải làm những gì nếu kinh sư Étra yêu cầu? (Er 7,22)
a. Có thể cấp cho tới ba ngàn ký bạc
b. Một ngàn giạ lúa miến, hai trăm thùng rượu, hai trăm thùng dầu.
c. Muối thì không có hạn.
d. Cả a, b và c đúng.

1135. Trong sắc chỉ của vua Áctắcsátta trao cho ông Étra có viết: Ai không giữ Lề Luật của Thiên Chúa của ông và luật của vua, thì phải trừng trị thích đáng như là gì? (Er 7,26)
a. Xử tử.
b. Trục xuất.
c. Phạt tiền hay bỏ tù.
d. Cả a, b và c đúng.

1136. Sau khi ổn định xong nơi ăn chốn ở trong các thành, con cái Ítraen đã xin ai là kinh sư đem sách Luật Môsê ra đọc? (Nkm 8,1)
a. Vua Salômôn.
b. Ông Máttítgia.
c. Ông Étra.
d. Vua Giôát.

1137. Vào ngày mồng một tháng thứ mấy, ông Étra cũng là tư tế đem sách Luật ra trước mặt cộng đồng gồm đàn ông, đàn bà và tất cả các trẻ em đã tới tuổi khôn, ông đọc từ sáng sớm tới trưa, và toàn dân lắng tai nghe sách Luật? (Nkm 8,2-3)
a. Tháng thứ nhất.
b. Tháng thứ ba.
c. Tháng thứ năm.
d. Tháng thứ bảy.

1138. Ông Étra và các thầy Lêvi đọc rõ ràng và giải thích sách Luật của Thiên Chúa, nhờ thế mà toàn dân thế nào? (Nkm 8,8)
a. Vui mừng vì được về Giêrusalem.
b. Hiểu được những gì các ông đọc.
c. Vui mừng hân hoan với mọi dân tộc.
d. Cả a, b và c đúng.

1139. Dân Ítraen, các tư tế và các thầy Lêvi không dứt mọi liên hệ với những thói tục ghê tởm của các dân trong xứ là đã lấy con gái của chúng… Nghe tin ấy, ông Étra đã làm gì? (Er 9,1-3)
a. Xé áo dài trong và áo choàng ngoài.  
b. Bứt tóc bứt râu.  
c. Ngồi xuống sững sờ kinh ngạc.  
d. Cả a, b và c đúng.

1140. Sau khi biết dân Ítraen, các tư tế và các thầy Lêvi không dứt mọi liên hệ với những thói tục ghê tởm của các dân trong xứ. Ông Étra khóc lóc và phủ phục trước Nhà Thiên Chúa, mà cầu nguyện và thú nhận tội lỗi. Ông đã làm gì để cho cộng đoàn Ítraen trở nên thanh sạch? (Er 10,1-14)
a. Cắt bì cho họ.
b. Tái lập hy lễ đền tội.
c. Hủy bỏ hôn nhân với người ngoại.
d. Phá hủy các đền thờ ngoại giáo.


93. ÔNG MÁTTÍTGIA   



1141. Thân phụ của ông Máttítgia là ai? (1Mcb 2,1)
a. Ông Gioan. 
b. Ông Simêôn. 
c. Ông Phêrô. 
d. Ông HÊli.

1142. Ông Máttítgia thuộc giai cấp xã hội nào? (1Mcb 2,1)
a.  Giới tư tế.
b.  Giới kỳ mục.
c.  Giới kinh sư.
d.  Giới tiểu thương.

1143. Ông Máttítgia rời Giêrusalem đến cư ngụ ở thành nào? (1Mcb 2,1)
a. Thành Samari.
b. Thành Môđin.
c. Thành Antiôkhia.
d. Thành Đamát.

1144. Những người con của ông Máttítgia là ai? (1Mcb 2,2-5)
a. Ông Gioan.
b. Ông Simôn, ông Giuđa.
c. Ông Elada, ông Giônathan.
d. d. Cả a, b và c đúng. 

1145. Ai được gọi là Macabê? (1Mcb 2,4)
a. Ông Giônathan. 
b. Ông Gioan.  
c. Ông Giuđa. 
d. Ông Simôn.

1146. Quân lính bắt gặp sách gì ở nhà ai và biết ai còn tuân giữ Lề Luật, thì đem ra xử tử theo phán quyết của vua? (1Mcb 1,57)
a. Sách Cựu Ước.
b. Sách Giao Ước.
c. Sách Tân Ước.
d. Sách Ngôn Sứ.

1147. Khi chứng kiến những sự gì ở miền Giuđa và Giêrusalem, ông Máttítgia thốt lên: “Khốn thân tôi! Chẳng lẽ tôi sinh ra để chứng kiến tai hoạ dân tôi và tai hoạ Thành Thánh phải chịu?” (1Mcb 6,7)
a. Sự huy hoàng. 
b. Sự phạm thượng. 
c. Những tội ác.
d. Những vụ cướp phá.

1148. Khi chứng kiến những sự phạm thượng ở miền Giuđa và Giêrusalem, ông Máttítgia và các con đã có thái độ và hành đông nào? (1Mcb 2,6-14)
a. Xé áo mình ra.
b. Mặc áo vải thô mà để tang.
c. Họ đau đớn vô cùng. 
d. Cả a, b và c đúng. 

1149. Thời ông Máttítgia vua nào đưa văn hoá Hy-lạp vào Ítraen? (1Mcb 1,10...)
a. Vua Hêrôđê đại đế. 
b. Vua Antiôkhô Êupato. 
c. Vua Antiôkhô Êpiphanê. 
d. Vua Pơtôlêmai.

1150. Những người Ítraen hùa theo nếp sống dân ngoại thế nào? (1Mcb 1,15)
a. Họ huỷ bỏ dấu vết cắt bì,
b. Họ chối bỏ Giao Ước thánh.
c. Họ bán mình để làm điều dữ.    
d. Cả a, b và c đúng. 

1151. “Cho dù tất cả các dân tộc trong vương quốc của vua có nghe lời vua và ai cũng chối bỏ việc thờ phượng của cha ông mình và tuân theo lệnh vua, thì tôi, các con tôi và anh em tôi, chúng tôi vẫn trung thành với Giao Ước của cha ông chúng tôi. Không đời nào chúng tôi bỏ Lề Luật và các tập tục !” Đây là lời của ai? (1Mcb 2,19-21)
a. Ông Nathan. 
b. Ông Gioan.
c. Ông Máttítgia. 
d. Ông Lyxia.

1152. Khi nhìn thấy người Ítraen tế thần tại Môđin, ông Máttítgia có thái độ? (1Mcb 2,23-24)
a. Lòng đạo đức khiến ông nổi giận đùng đùng.
b. Ruột gan ông sôi sục.
c. Bừng lửa nhiệt thành.
d. Cả a, b và c đúng.  

1153. Ai đầy lửa nhiệt thành giết chết người tế thần và viên chức cưỡng bách dân tế thần tại Môđin? (1Mcb 2,23-25))
a. Ông Nathan. 
b. Ông Gioan.
c. Ông Máttítgia. 
d. Ông Lyxia.

1154. Sau khi giết chết người tế thần cũng như người cưỡng bách dân Ítraen tế thần, ông Máttítgia đã phá đổ cái gì? (1Mcb 2,25)
a. Phá đổ bàn thờ.
b. Phá đổ đền thờ.
c. Phá đổ cột thờ.
d. Phá đổ của lễ.

1155. Ông Máttítgia kêu gọi những người thế nào thì theo ông? (1Mcb 2,27
a. Nhiệt thành với Lề Luật.
b. Tuân giữ Giao Ước.
c. Theo văn hóa Hy lạp
d. Chỉ có a và b đúng. 

1156. Vua nào ra chiếu chỉ trong toàn vương quốc truyền cho mọi người phải nhập thành một dân duy nhất và ai nấy phải bỏ tục lệ của mình? (1Mcb 1,41-42)
a. Vua Giarópam.
b. Vua Nabucôđônôxô.
c. Vua Antiôkhô.
d. Vua Hêrôđê.

1157. Gần đến ngày ông Máttítgia qua đời, ông nói ‘Các con ơi, vì Lề Luật, mạnh bạo lên, can đảm lên nào! Nhờ Lề Luật các con sẽ được gì? (1Mcb 2,64)
a. Hạnh phúc.
b. Vinh quang.
c. Giàu sang.
d. Sông lâu.

1158. Ông Máttítgia khuyên các con hãy bừng lửa nhiệt thành đối với Lề Luật và hãy hy sinh mạng sống để bảo vệ điều gì của tổ tiên? (1Mcb 2,50)
a. Bảo vệ Giao Ước.
b. Bảo vệ Đền Thờ.
c. Bảo vệ tập tục.
d. Bảo vệ Đất Hứa.

1159. Ai vì lòng mộ đạo nên đã được ngai báu làm gia nghiệp muôn đời?  (1Mcb 2,57)
a. Vua Đavít.
b. Vua Hêrôđê.
c. Vua Kyrô.
d. Vua Pharaô.

1160. Những người đặt hy vọng vào ai sẽ không bị suy tàn? (1Mcb 2,61))
a. Vào Thiên Chúa.
b. Vào vua chúa.
c. Vào vương quốc.
d. Vào của cải.


94. ÔNG GIUĐA MACABÊ (166-160) 



1161. Thân phụ của ông Giuđa là ai? (1Mcb 2,1)
a. Ông Gioan. 
b. Ông Simêôn. 
c. Ông Phêrô. 
d. Ông Máttítgia.

1162. Ông Giuđa cũng gọi là gì? (1Mcb 2,4)
a. Gátđi.
b. Thátxi.
c. Macabê.
d. Auaran.

1163. Khi nhìn thấy Thánh Điện tan hoang, bàn thờ dâng lễ toàn thiêu ra ô uế, cửa ngõ bị thiêu rụi, ... ông Giuđa và các anh em đã làm gì? (1Mcb 2,4,38-39)
a. Xé áo mình ra.
b. Kêu la thảm thiết.
c. Rắc tro lên đầu.
d. Cả a, b và c đúng.

1164. Nhờ có Đức Chúa hướng dẫn, ông Macabê và các chiến hữu đã chiếm lại thành phố và thanh tẩy Đền Thờ, vào ngày nào họ đã cử hành lễ cung hiến bàn thờ và quyết định hằng năm, trong thời gian tám ngày, phải cử hành lễ cung hiến bàn thờ thật tưng bừng rộn rã? (x.1Mcb 4,36-59)
a. Ngày mồng năm tháng Kítlêu.
b. Ngày mười lăm tháng Ađa.
c. Ngày hai mươi lăm tháng Kítlêu.
d. Ngày mười bốn tháng Nixan.

1165. Ông già chín mươi tuổi đầu từ chối ăn thịt heo như vua truyền, can đảm từ giã cuộc đời và để lại cho đám thanh niên một tấm gương cao đẹp về cái chết tự nguyện và cao quý, vì đã trung thành với các Lề Luật đáng kính và thánh thiện, tên là gì? (x.2Mcb 6,18-31)
a. Giêrêmia.
b. Elada.
c. Giuđa.
d. Máttítgia.

1166. “Dù hiện nay tôi có tránh được hình phạt của người ta, thì sống hay chết tôi cũng sẽ không thoát khỏi bàn tay của Đấng Toàn Năng.” Đây là lời của ai? (2Mcb 6,26)
a. Ông Máttítgia.
b. Ông Elada.
c. Thượng tế Ônia.
d. Ông Giuđa Macabê.

1167. Cái chết của ông Elada để lại cho dân chúng một tấm gương về lòng cao thượng và một hình ảnh đáng ghi nhớ về điều gì? (2Mcb 6,31)
a. Sự tôn kính.
b. Nhân đức.
c. Vâng phục.
d. Phó thác.

1168. Câu chuyện Cuộc tử đạo của bảy anh em diễn ra dưới tiều vua nào? (2Mcb 7,1...)
a. Vua Hêrôđê.
b. Vua Đêmếtriô.
c. Vua Antiôkhô.
d. Vua Xêlêucô.

1169. Trước khi chịu chết, người con trai út nói vua đã bày ra đủ thứ trò độc ác để hại người Híp-ri, vua sẽ chẳng thoát khỏi bàn tay của ai? (2Mcb 7,30-31)
a. Thiên Chúa.
b. Xatan.
c. Ông Giuđa Macabê.
d. Vua Hêrôđê.

1170. Trước khi ra trận đánh với quân tướng Nicano, ông Giuđa khích lệ quân sĩ và ra khẩu hiệu là gì? (2Mcb 8,23)
a. Thiên Chúa phù hộ.
b. Giavê chiến thắng.
c. Giêrusalem vinh hiển.
d. Xion vinh quang.

1171. Ông Giuđa đã hạ tướng nào và chiếm thành Ghede?. (2Mcb 10,2-38)
a. Tướng Kenđêbaiô.
b. Tướng Tryphôn.
c. Tướng Timôthê.
d. Tướng Nicanô.

1172. Khi biết quân lính của mình bị chết vì vi phạm luật cấm là giữ lá bùa của tượng thần ở Giamnia trong mình, ông Giuđa đã quyên được bao nhiêu tiền, và gửi về Giêrusalem để xin dâng lễ đền tội; ông làm cử chỉ rất tốt đẹp và cao quý này vì cho rằng người chết sẽ sống lại? (x.2Mcb 12,38-46)
a. Khoảng hai trăm quan tiền.
b. Khoảng năm trăm quan tiền.
c. Khoảng một ngàn quan tiền.
d. Khoảng hai ngàn quan tiền.

1173. Lý do khiến ông Giuđa đến dâng lễ tế đền tạ cho những người đã chết, để họ được giải thoát khỏi điều gì? (2Mcb 12,46)
a. Khỏi tội lỗi.
b. Khỏi quỷ dữ.
c. Khỏi đau khổ.
d. Khỏi lửa đốt.

1174. Ai quyên được khoảng hai ngàn quan tiền, và gửi về Giêrusalem để xin dâng lễ đền tội? (2Mcb 12,43)
a. Ông Giuđa.
b. Ông Simôn.
c. Thượng tế Ônia.
d. Thượng tế Giêsua.

1175. Lý do khiến ông dâng lễ tế đền tạ cho những người đã chết, để họ được giải thoát khỏi tội lỗi là gì? (2Mcb 12,44-46)
a. Ông hy vọng rằng những chiến binh đã ngã xuống sẽ sống lại,
b. Ông nghĩ đến phần thưởng rất tốt đẹp dành cho những người đã an nghỉ trong tinh thần đạo đức.
c. Ông tin tưởng mọi người được hạnh phúc.
d. Chỉ có a và b đúng.

1176. Khi vua Antiôkhô, lòng đầy những ý tưởng man rợ, tiến đến đánh Đền Thánh, ông Giuđa ra lệnh cho toàn quân khẩn cầu Đức Chúa, than khóc, ăn chay và phủ phục suốt bao ngày xin Ngài đừng để dân tộc rơi vào tay chư dân ngạo mạn? (2Mcb 13,9-13)
a. Ba ngày.
b. Năm ngày.
c. Bảy ngày.
d. Mười hai ngày.

1177. Trong giấc mơ, ông Giuđa thấy thượng tế nào, dang tay cầu nguyện cho toàn thể cộng đồng Do-thái? (2Mcb 15,12)
a. Thượng tế Ônia.
b. Thượng tế Giêsua.
c. Thượng tế Dacaria.
d. Thượng tế Caipha.

1178. Tướng Nicano, người đe dọa sẽ phá bình địa Đền Thờ của Thiên Chúa, đã bị giết chết bởi quân lính của ai? (2Mcb 15,25-36)
a. Ông Máttítgia.
b. Ông Elada.
c. Ông Giônathan.
d. Ông Giuđa Macabê.

1179. “Hãy nhận lấy thanh gươm thánh này. Đó là món quà Thiên Chúa ban. Nhờ nó, ngươi sẽ đánh tan quân địch.” Đây là lời ai nói với ông Giuđa? (2Mcb 15,16)
a. Đức Chúa.
b. Thượng tế Ônia.
c. Ngôn sứ Giêrêmia.
d. Nữ ngôn sứ Đơvôra.

1180. Ông Giuđa tử trận tại đâu? (1Mcb 2,1)
a. Ghibôa.
b. Bêrêa.
c. Giêrusalem.
d. Antiôkhia.


95. ÔNG GIÔNATHAN (160-143) 

1181. Sau kho ông Giuđa qua đời, các quân sĩ đã chọn ai làm lãnh đạo vào chỉ huy mọi người để tiếp tục chiến đấu? (1Mcb 9,28-31)
a. Ông Simôn.
b. Ông Gioan.
c. Ông Elada.
d. Ông Giônathan.

1182. Thân phụ của ông ông Giônathan là ai? (1Mcb 2,1)
a. Ông Gioan. 
b. Ông Simêôn. 
c. Ông Phêrô. 
d. Ông Máttítgia.

1183. Ông Giônathan cũng gọi là gì? (1Mcb 2,4)
a. Gátđi.
b. Thátxi.
c. Macabê.
d. Ápphút.

1184. Khi hay tin Bắckhiđê tìm cách giết mình, ông Giônathan cùng với anh là ông Simôn và tất cả những người thuộc phe ông trốn vào sa mạc nào và đóng trại gần hồ nước Átpha? (1Mcb 9,32-33)
a. Sa mạc Sahara.
b. Sa mạc Tơcôa.
c. Sa mạc Gôbi.
d. Sa mạc Giuđêa.

1185. Em ông Giônathan và ông Simôn là ai đã bị dân Giambi giết tại Mêđơva? (1Mcb 9,38)
a. Ông Gioan. 
b. Ông Simêôn. 
c. Ông Phêrô. 
d. Ông Giôna.

1186. Vị thượng tế bội phản Ankimô ra lệnh triệt hạ tường của tiền đình bên trong Nơi Thánh, phá huỷ công trình của các ngôn sứ, ông ta bắt đầu công việc triệt hạ thì bị đánh phạt như thế nào? (1Mcb 9,54-55)
a. Bị cấm khẩu, bất toại.
b. Không nói được một lời nào nữa.
c. Không thể trối trăng được gì.
d. Cả a, b và c đúng.

1187. Sau trận đánh Bếtbaxi, ông Giônathan ký kết hoà ước với Bắckhiđê, ông Giônathan định cư ở đâu và bắt đầu làm thủ lãnh xét xử dân và loại trừ phường vô đạo ra khỏi Ítraen? (1Mcb 9,58-73)
a. Gítpa
b. Míchmát.
c. Silô.
d. Bêlem.

1188. Vua nào đã đặt ông Giônathan làm thượng tế dân Do thái? (1Mcb 10,20)
a. Vua Alêxanđê.
b. Vua Đêmếtriô.
c. Vua Antiôkhô.
d. Vua Pơtôlêmai.

1189. Khi đặt ông Giônathan làm thượng tế dân Do thái tặng ông danh hiệu bạn hữu đức vua, vua đã gửi cho ông cái gì ? (1Mcb 10,20)
a. Một áo cẩm bào.
b. Một triều thiên bằng vàng.
c. Một con ngựa chiến.
d. Chỉ có a và b đúng.

1190. Vua Alêxanđê đặt ông Giônathan làm gì của dân tộc Do thái và tặng ông danh hiệu bạn hữu đức vua? (1Mcb 10,20)
a. Thượng tế.
b. Tổng trấn.
c. Tướng lãnh.
d. Kỵ sĩ.

1191. Sau khi được phong làm thương tế, ông Giônathan đã mặc phẩm phục thánh nhân dịp lễ gì? (1Mcb 10,21)
a. Lễ Vượt Qua.
b. Lễ Đền Tội.
c. Lễ Cung Hiến Đền Thờ.
d. Lễ Lều.

1192. Vua nào đã gởi cho thượng tế Giônathan và dân tộc Do thái là sẽ miễn cho mọi người Do-thái khỏi phải triều cống, khỏi phải nộp thuế muối và tiền vàng? (1Mcb 10,29)
a. Vua Alêxanđê.
b. Vua Đêmếtriô.
c. Vua Antiôkhô.
d. Vua Pơtôlêmai.

1193. Ông Giônathan và dân chúng từ khước bổng lộc của vua Đêmếtriô để ủng hộ vua nào? (1Mcb 10,47)
a. Vua Pơtôlêmai.
b. Vua Đêmếtriô.
c. Vua Antiôkhô.
d. Vua Alêxanđê.

1194. Tại thành Átđốt, ông Giônathan đã phá hủy đền thờ của thần gì? (1Mcb 11,4)
a. Thần Đagôn.
b. Thần Nanaia.
c. Thần Điônyxô.
d. Thần Hêrắclê.

1195. Khi bị nguy khốn, vua Đêmếtriô đã nhờ ai tiếp viện và đã làm chủ được thành, nhưng sau lại thất ước? (1Mcb 11,38-53)
a. Ông Giônathan.
b. Ông Gioan.
c. Ông Simôn.
d. Ông Antipate.

1196. Trong bức thư gửi lời chào người Xipácta anh em, thượng tế Giônathan nói đã có sẵn điều gì trong tay làm nguồn an ủi? (x.1Mcb 12,6-10)
a. Sách Thánh.
b. Nhà Đức Chúa.
c. Giao ước
d. Thánh Lễ.

1197. Thượng tế Giônathan chọn ai đến gặp người Rôma để tái lập hữu nghị và liên minh đã có trước đây giữa chúng ta với họ? (1Mcb 12,16)
a. Ông Numêniô.
b. Ông Antipate.
c. Ông Nicanô.
d. Chỉ có a và b đúng.

1198. Vì cả tin, ông Giônathan bị ai lừa bắt và giết chết? (1Mcb 12,39-50)
a. Tướng Kenđêbaiô.
b. Tướng Nicano.
c. Tướng Tryphôn.
d. Tướng Bắckhiđê.

1199. Ông Giônathan bị bắt tại thành nào? (1Mcb 12,48)
a. Thành Babylon.
b. Thành Pơtôlêmai.
c. Thành Samari.
d. Thành Giêrusalem.

1200. Ông Simôn sai người đem hài cốt ông Giônathan về, rồi mai táng ở đâu?(1Mcb 13,25)
a. Tại Bêlem.
b. Tại Mácpêla.
c. Tại Môđin.
d. Tại Giêrusalem.


96. ÔNG SIMÔN (143-134) 

1201. Thân phụ của ông Simôn là ai? (1Mcb 2,1)
a. Ông Gioan. 
b. Ông Simêôn. 
c. Ông Phêrô. 
d. Ông Máttítgia.

1202. Ông Simôn cũng gọi là gì? (1Mcb 2,4)
a. Gátđi.
b. Thátxi.
c. Macabê.
d. Ápphút.

1203. Ông Simôn, anh em ông và nhà cha ông đã làm để bênh vực điều gì và Nơi Thánh, cùng những cuộc giao chiến, những nỗi ngặt nghèo đã trải qua? (1Mcb 13,3)
a. Giao Ước.
b. Đền Thánh.
c. Lề Luật.
d. Hòm Bia.

1204. Chúng ta sẽ báo thù cho điều gì, bởi vì, do lòng thù ghét, tất cả các dân ngoại đã toa rập với nhau để tiêu diệt chúng ta? (1Mcb 13,6)
a. Cho dân tộc.
b. Cho Nơi Thánh.
c. Cho vợ con của anh em.
d. Cả a, b và c đúng.

1205. Sau khi ông Giuđa và ông Giônathan chết, dân chúng tôn ai làm lãnh đạo cuộc kháng chiến của họ? (1Mcb 13,8)
a. Ông Gioan.
b. Ông Simôn.
c. Ông Naaman.
d. Ông Samson.

1206. Khi nắm quyền lãnh đạo, ông Simôn đã quy tụ mọi người có khả năng chiến đấu, vội vã hoàn thành công việc xây đắp tường thành luỹ nào? (1Mcb 13,10)
a. Thành Giêrusalem.
b. Thành Ghede.
c. Thành Samari.
d. Thành Nadarét.

2017. Ai đã lừa dối ông Simôn rằng ‘Ông Giônathan em ông mắc nợ kho tàng nhà vua một số bạc: món nợ này có liên quan đến các chức vụ của ông ấy. Vì thế, ông ấy đã bị chúng tôi bắt giữ’? (1Mcb 13,15)
a. Ông Kenđêbaiô.
b. Ông Nicano.
c. Ông Tryphôn.
d. Ông Bắckhiđê

1208. Vua Đêmếtriô gửi lời chào ông Simôn là gì và bạn hữu của vua cùng gửi lời chào các kỳ mục cũng như dân tộc Do-thái? (1Mcb 13,36)
a. Thượng tế.
b. Vua.
c. Tổng trấn.
d. Chiến sĩ.

1209. Tại thành nào, sau khi chiếm thành ông Simôn trừ khử mọi thứ ô uế và cho những ai tuân giữ Lề Luật được định cư trong thành? (1Mcb 13,48)
a. Thành Giêrusalem.
b. Thành Ghede.
c. Thành Samari.
d. Thành Nadarét.

1210. “Ông nâng dậy kẻ nghèo hèn trong dân, và tuân giữ Lề Luật cùng tiêu diệt hết quân vô đạo và phường gian ác.” Đây là lời nói về thời của ai cai trị dân Ítraen? (1Mcb 14,14)
a. Thời ông Guiđa Macabê.
b. Thời ông Giônathan.
c. Thời ông ông Gioan.
d. Thời ông Simôn.

1211. Để xác nhận giao ước với người Xipácta, ông Simôn phái ông Numêniô đến Rôma, đem theo cái gì bằng vàng nặng năm trăm ký cho họ? (1Mcb 14,24)
a. Vương niệm.
b. Chiếc thuẫn.
c. Con bò.
d. Thanh gươm.

1212. Vua nào công nhận ông Simôn là thượng tế, kể ông vào số bạn hữu của vua và làm cho ông được rất mực vẻ vang? (1Mcb 14,38-39)
a. Vua Hêrôđê.
b. Vua Đêmếtriô.
c. Vua Antiôkhô.
d. Vua Ácxakê.

1213. Khi chiến đấu với Tryphôn, vua nào đã ve vản ông Simôn và nói: “Tôi cho ông được quyền đúc tiền riêng để lưu hành trong xứ của ông. Giêrusalem và Nơi Thánh được tự do. Tất cả vũ khí ông đã chế tạo, các pháo đài ông đã xây và đang chiếm giữ, vẫn thuộc về ông”? (1Mcb 15,6-7)
a. Vua Hêrôđê.
b. Vua Đêmếtriô.
c. Vua Antiôkhô.
d. Vua Ácxakê.

1214. Vua nào vây hãm thành Đôra và trở thành thù địch của ông Simôn? (1Mcb 15,25...)
a. Vua Hêrôđê.
b. Vua Đêmếtriô.
c. Vua Antiôkhô.
d. Vua Ácxakê.

1215. Tướng của vua Antiôkhô VII đến Giamnia, xâm chiếm miền Giuđê, tàn sát và bắt dân đi đày là ai? (1Mcb 15,40)
a. Tướng Timôthê.
b. Tướng Kenđêbaiô.
c. Tướng Bắckhiđê.
d. Tướng Lyxia.

1216. Ai đã đuổi theo Kenđêbaiô đến tận Kítrôn và phóng hoả đốt các tháp cùng quân lính của ông? (1Mcb 16,9-10)
a. Ông Giônathan.
b. Ông Giuđa.
c. Ông Gioan.
d. Ông Máttítgia.

1217. Ai đã ám hại ông Simôn và các con? (1Mcb 16,16)
a. Ông Apôlôniô.
b. Ông Pơtôlêmai.
c. Ông Bắckhiđê.
d. Ông Tryphôn.

1218. Ông Simôn với các con là Máttítgia và Giuđa bị giêtf vào tháng nào? (1Mcb 16,14)
a. Tháng Nixan.
b. Tháng Kítlêu.
c. Tháng Ađa.
d. Tháng Sơvát.

1219. Tại pháo đài nào ông Simôn bị con rể giết chết? (1Mcb 16,15-16)
a. Pháo đài Đốc.
b. Pháo đài Ghede.
c. Pháo đài Bết Xua.
d. Pháo đài Đathêma.

1220. Sau khi ông Simôn bị giết chết, ai thay ông làm thượng tế và lãnh đạo dân? (1Mcb 16,22-24)
a. Ông Gioan.
b. Ông Giuđa.
c. Ông Giônathan.
d. Ông Samson.

                                                                                                 Gb. Nguyễn Thái Hùng
                                                                                                                   2021



+++++++++++++++++++++++++++++++++

VUI HỌC THÁNH KINH
NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 9
Trắc nghiệm

91. Tổng Đốc Nơkhemia, 92. Tư Tế Étra (480-440), 93. Ông Máttítgia, 94. Ông Giuđa Macabê (166-160), 95. Ông Giônathan (160-143) và 96. Ông Simôn (143-134).

91. Tổng Đốc Nơkhemia

1101. a. Thành Susan (Nkm 1,1)
1102. b. Ông Khakhangia (Nkm 1,1)
1103. b. Vua Áctắcsátta (Nkm 2,11)
1100. a. Ông Nơkhemia (Nkm 1,5)
1105. c. Quan chước tửu (Nkm 1,11)
1106. d. Chỉ có b và c đúng. (Nkm 1,1-4)
1107. d. Cả a, b và c đúng. (Nkm 2,19)
1108. a. Thượng tế Engiasíp (Nkm 3,1)
1109. a. Năm mươi hai ngày (Nkm 6,15)
1110. d. Cả a, b và c đúng (Nkm 5,1-12)
1111. b. Tổng đốc (Nkm 5,14)
1112. b. Nữ ngôn sứ Nôátgia (Nkm 6,14)
1113. c. Étra (Nkm 8,1-12)
1114. a. Đức Chúa (Nkm 8,1)
1115. a. Cành ô-liu (Nkm 8,15)
1116. d. Cả a, b và c đúng (Nkm 9,1)
1117. d. Chỉ có a và b đúng. (Nkm 10,37)
1118. a. Một chỉ bạc (Nkm 10,33-34)
1119. d. Chỉ có a và b đúng. (Nkm 12,43)
1120. d. Cả a, b và c đúng. (Nkm 13,4-30)

92. Tư Tế Étra (480-440)

1121. d. Vua Kyrô (Er 1,1-2)
1122. c. Ngôn sứ Giêrêmia. (Er 1,1)
1123. b. Ông Sếtbátxa (Er 1,7-10)
1124. b. Ông Sếtbátxa (Er 1,11)
1125. d. Vua Nabucôđônôxo (Er 2,1)
1126. a. Ông Xơragia (Er 7,1)
1127. a. Ông Aharon (Er 7,5)
1128. b. Vua Áctắcsátta (Er 7,7)
1129. d. Cả a, b và c đúng. (Er 4,1-24)
1130. a. Vua Đariô (Er 4,24)
1131. d. Chỉ có a và b đúng. (Er 5,1)
1132. c. Luật Môsê (Er 7,6)
1133. d. Cả a, b và c đúng. (Er 7,10)
1134. d. Cả a, b và c đúng. (Er 7,22)
1135. d. Cả a, b và c đúng. (Er 7,26)
1136. c. Ông Étra (Nkm 8,1)
1137. d. Tháng thứ bảy (Nkm 8,2-3)
1138. b. Hiểu được những gì các ông đọc. (Nkm 8,8)
1139. d. Cả a, b và c đúng. (Er 9,1-3)
1140. c. Hủy bỏ hôn nhân với người ngoại (Er 10,1-14)

93. Ông Máttítgia   

1141. a. Ông Gioan (1Mcb 2,1)
1142. a.  Giới tư tế (1Mcb 2,1)
1143. b. Thành Môđin (1Mcb 2,1)
1144. d. Cả a, b và c đúng. (1Mcb 2,2-5)
1145. c. Ông Giuđa  (1Mcb 2,4)
1146. b. Sách Giao Ước (1Mcb 1,57)
1147. b. Sự phạm thượng (1Mcb 6,7)
1148. d. Cả a, b và c đúng.  (1Mcb 2,6-14)
1149. c. Vua Antiôkhô Êpiphanê (1Mcb 1,10...)
1150. d. Cả a, b và c đúng. (1Mcb 1,15)
1151. c. Ông Máttítgia (1Mcb 2,19-21)
1152. d. Cả a, b và c đúng. (1Mcb 2,23-24)
1153. c. Ông Máttítgia (1Mcb 2,23-25))
1154. a. Phá đổ bàn thờ (1Mcb 2,25)
1155. d. Chỉ có a và b đúng. (1Mcb 2,27
1156. c. Vua Antiôkhô (1Mcb 1,41-42)
1157. b. Vinh quang (1Mcb 2,64)
1158. a. Bảo vệ Giao Ước (1Mcb 2,50)
1159. a. Vua Đavít (1Mcb 2,57)
1160. a. Vào Thiên Chúa (1Mcb 2,61))

94. Ông Giuđa Macabê (166-160) 

1161. d. Ông Máttítgia (1Mcb 2,1)
1162. c. Macabê (1Mcb 2,4)
1163. d. Cả a, b và c đúng. (1Mcb 2,4,38-39)
1164. c. Ngày hai mươi lăm tháng Kítlêu. (x.1Mcb 4,36-59)
1165. b. Elada (x.2Mcb 6,18-31)
1166. b. Ông Elada (2Mcb 6,26)
1167. bNhân đức (2Mcb 6,31)
1168. c. Vua Antiôkhô (2Mcb 7,1...)
1169. a. Thiên Chúa (2Mcb 7,30-31)
1170. a. Thiên Chúa phù hộ (2Mcb 8,23)
1171. c. Tướng Timôthê (2Mcb 10,2-38)
1172. d. Khoảng hai ngàn quan tiền (x.2Mcb 12,38-46)
1173. a. Khỏi tội lỗi (2Mcb 12,46)
1174. a. Ông Giuđa (2Mcb 12,43)
1175. d. Chỉ có a và b đúng. (2Mcb 12,44-46)
1176. a. Ba ngày (2Mcb 13,9-13)
1177. a. Thượng tế Ônia (2Mcb 15,12)
1178. d. Ông Giuđa Macabê (2Mcb 15,25-36)
1179. c. Ngôn sứ Giêrêmia (2Mcb 15,16)
1180. b. Bêrêa (1Mcb 2,1)

95. Ông Giônathan (160-143) 

1181. d. Ông Giônathan (1Mcb 9,28-31)
1182. d. Ông Máttítgia (1Mcb 2,1)
1183. d. Ápphút (1Mcb 2,4)
1184. b. Sa mạc Tơcôa (1Mcb 9,32-33)
1185. a. Ông Gioan (1Mcb 9,38)
1186. d. Cả a, b và c đúng. (1Mcb 9,54-55)
1187. b. Míchmát (1Mcb 9,58-73)
1188. a. Vua Alêxanđê (1Mcb 10,20)
1189. d. Chỉ có a và b đúng. (1Mcb 10,20)
1190. a. Thượng tế (1Mcb 10,20)
1191. d. Lễ Lều (1Mcb 10,21)
1192. b. Vua Đêmếtriô (1Mcb 10,29)
1193. d. Vua Alêxanđê (1Mcb 10,47)
1194. a. Thần Đagôn (1Mcb 11,4)
1195. a. Ông Giônathan (1Mcb 11,38-53)
1196. a. Sách Thánh (x.1Mcb 12,6-10)
1197. d. Chỉ có a và b đúng. (1Mcb 12,16)
1198. c. Tướng Tryphôn (1Mcb 12,39-50)
1199. b. Thành Pơtôlêmai (1Mcb 12,48)
1200. c. Tại Môđin (1Mcb 13,25)

96. Ông Simôn (143-134) 

1201. d. Ông Máttítgia (1Mcb 2,1)
1202. b. Thátxi (1Mcb 2,4)
1203. c. Lề Luật (1Mcb 13,3)
1204. d. Cả a, b và c đúng. (1Mcb 13,6)
1205. b. Ông Simôn (1Mcb 13,8)
1206. a. Thành Giêrusalem (1Mcb 13,10)
1207. c. Ông Tryphôn (1Mcb 13,15)
1208. a. Thượng tế (1Mcb 13,36)
1209. b. Thành Ghede (1Mcb 13,48)
1210. d. Thời ông Simôn (1Mcb 14,14)
1211. b. Chiếc thuẫn (1Mcb 14,24)
1212. b. Vua Đêmếtriô (1Mcb 14,38-39)
1213. c. Vua Antiôkhô VII (1Mcb 15,6-7)
1214. c. Vua Antiôkhô VII (1Mcb 15,25...)
1215. b. Tướng Kenđêbaiô (1Mcb 15,40)
1216. c. Ông Gioan (1Mcb 16,9-10)
1217. b. Ông Pơtôlêmai (1Mcb 16,16)
1218. d. Tháng Sơvát (1Mcb 16,14)
1219. a. Pháo đài Đốc (1Mcb 16,15-16)
1220. a. Ông Gioan (1Mcb 16,22-24)

                                                                              Gb. Nguyễn Thái Hùng
                                                                                                  2021


 
 Tags: vhtk nvcu

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây